06/12/2024
06/12/2024
06/12/2024
Câu 9:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid. - Đúng.
(2) Tripeptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret. - Đúng.
(3) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptide. - Sai (chỉ có 2 liên kết peptide).
(4) Hợp chất
=> Có 3 phát biểu đúng.
06/12/2024
Apple_YVOHqLoLH5bfGUGpFo7tIV4tCZ53
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Phân tích các phát biểu:
Kết luận: Có 5 phát biểu đúng: (a), (b), (d), (e), (g).
Câu 6: Ưu điểm của chất giặt rửa tự nhiên?
Phân tích:
Kết luận: Ưu điểm (1) và (3) thuộc về chất giặt rửa tự nhiên.
Câu 7: Có bao nhiêu thuốc thử phân biệt maltose và saccarose?
Phân tích:
Kết luận: Có 3 thuốc thử phân biệt được: (1), (2), và (4).
Câu 8: Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 có bao nhiêu nguyên tử oxygen?
Phân tích:
Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo acid gluconic (C6H12O7).
Công thức acid gluconic: C6H12O7
Kết luận: Sản phẩm hữu cơ có 7 nguyên tử oxygen.
Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Phân tích:
Kết luận: Có 3 phát biểu đúng: (1), (2), (4).
Câu 10: Tính mmm?
Dữ kiện:
Phản ứng:
R-NH2 + NaOH → R-NH-COONa + H2O\text{R-NH2 + NaOH → R-NH-COONa + H2O}R-NH2 + NaOH → R-NH-COONa + H2O
Số mol NaOH phản ứng:
nNaOH=0,4×1=0,4 mol.n_{\text{NaOH}} = 0,4 \times 1 = 0,4 \, \text{mol}.nNaOH=0,4×1=0,4mol.
Số mol muối tạo ra = số mol NaOH = 0,4 mol0,4 \, \text{mol}0,4mol.
Khối lượng muối:
m=nNaOH⋅Mmuoˆˊi.m = n_{\text{NaOH}} \cdot M_{\text{muối}}. m=nNaOH⋅Mmuoˆˊi.
Trung bình phân tử khối muối của glyxin (C2H4O2NNaC2H4O2NNaC2H4O2NNa, 97 g/mol97 \, \text{g/mol}97g/mol) và alanin (C3H6O2NNaC3H6O2NNaC3H6O2NNa, 111 g/mol111 \, \text{g/mol}111g/mol) là khoảng 104 g/mol104 \, \text{g/mol}104g/mol.
Tính mmm:
m=0,4⋅104=41,6 g.m = 0,4 \cdot 104 = 41,6 \, \text{g}.m=0,4⋅104=41,6g.
Kết luận: Khối lượng muối khan là 41,6 g.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời