câu hỏi trong ảnh

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_YVOHqLoLH5bfGUGpFo7tIV4tCZ53
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 4:** (c) Acid folic bị thủy phân trong môi trường acid mạnh đun nóng. - Đúng. (d) Thành phần % theo khối lượng của nguyên tố nitrogen trong acid folic là 22,22%. - Đúng. (e) Khi cho acid folic tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối của acid glutamic. - Đúng. => Có 3 phát biểu đúng. --- **Câu 5:** (a) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. - Đúng. (b) Peptide Gly-Ala-Ala-Val tham gia phản ứng màu biure. - Đúng. (c) Ở điều kiện thường, phenol là chất lỏng. - Đúng. (d) Dầu ăn để ngoài không khí bị oxi hóa chậm thành các hợp chất độc hại. - Đúng. (e) Glucose dùng làm thuốc tăng lực cho người già và người ốm. - Đúng. (g) Lòng trắng trứng chứa nhiều protein và bị đông tụ khi đun nóng. - Đúng. => Có 7 phát biểu đúng. --- **Câu 6:** Ưu điểm thứ (3) là ưu điểm của chất giặt rửa tự nhiên. --- **Câu 7:** Để phân biệt maltose và saccarozơ, có thể sử dụng thuốc thử (2) trong NaOH, đun nóng. => Có 1 thuốc thử có thể là X. --- **Câu 8:** Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là gluconic acid, có công thức phân tử C6H12O7. => Số nguyên tử oxygen trong sản phẩm là 7. --- **Câu 9:** (1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid. - Đúng. (2) Tripeptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret. - Đúng. (3) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptide. - Sai (chỉ có 2 liên kết peptide). (4) Hợp chất là dipeptide. - Đúng. => Có 3 phát biểu đúng. --- **Câu 10:** Gọi số mol glyxin là x và số mol alanin là y. Ta có phương trình phản ứng: Khối lượng mol của glyxin (C2H5NO2) là 75 g/mol và alanin (C3H7NO2) là 89 g/mol. Tổng khối lượng hỗn hợp: Giải hệ phương trình: 1. 2. Từ phương trình (1), ta có . Thay vào phương trình (2): Giải ra: Từ đó, . Tính số mol muối thu được: => Kết quả là m = 40 g.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 9:

(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid. - Đúng.

(2) Tripeptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret. - Đúng.

(3) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptide. - Sai (chỉ có 2 liên kết peptide).

(4) Hợp chất là dipeptide. - Đúng.

=> Có 3 phát biểu đúng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Apple_YVOHqLoLH5bfGUGpFo7tIV4tCZ53

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Phân tích các phát biểu:

  1. (a) Từ lapxan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: Đúng.
  2. Lapxan là một loại polyester được điều chế từ axit terephthalic và etylen glycol bằng phản ứng trùng ngưng.
  3. (b) Peptide Gly-Ala-Ala-Val tham gia phản ứng màu biuret: Đúng.
  4. Peptide chứa ít nhất 2 liên kết peptide sẽ tham gia phản ứng màu biuret tạo màu tím.
  5. (c) Ở điều kiện thường, phenol là chất lỏng: Sai.
  6. Phenol (C6H5OH) ở điều kiện thường là chất rắn (nhiệt độ nóng chảy 43°C).
  7. (d) Dầu ăn để ngoài không khí bị oxi hóa chậm thành các hợp chất độc hại: Đúng.
  8. Dầu ăn dễ bị oxi hóa bởi không khí tạo ra các sản phẩm như hydroperoxide và aldehyde gây hại sức khỏe.
  9. (e) Glucose dùng làm thuốc tăng lực cho người già và người ốm: Đúng.
  10. Glucose là nguồn cung cấp năng lượng nhanh, thường được dùng để hỗ trợ hồi phục sức khỏe.
  11. (g) Lòng trắng trứng chứa nhiều protein và bị đông tụ khi đun nóng: Đúng.
  12. Nhiệt độ làm biến tính protein albumin trong lòng trắng trứng, gây đông tụ.

Kết luận: Có 5 phát biểu đúng: (a), (b), (d), (e), (g).

Câu 6: Ưu điểm của chất giặt rửa tự nhiên?

Phân tích:

  1. (1): Có thể bị phân hủy bởi vi sinh vật, ít gây ô nhiễm môi trường: Đúng.
  2. (2): Dùng được với nước cứng, không kết tủa bởi ion Ca và Mg: Sai. Chất giặt rửa tự nhiên (như xà phòng) bị kết tủa trong nước cứng.
  3. (3): Lành tính với da, không gây kích ứng, dễ phân hủy: Đúng.

Kết luận: Ưu điểm (1) và (3) thuộc về chất giặt rửa tự nhiên.

Câu 7: Có bao nhiêu thuốc thử phân biệt maltose và saccarose?

Phân tích:

  1. (1) AgNO3 trong NH3, đun nóng: Phân biệt được. Maltose có nhóm -CHO nên phản ứng tráng bạc; saccarose không phản ứng.
  2. (2) Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng: Phân biệt được. Maltose tạo dung dịch đỏ gạch (Cu2O), saccarose không phản ứng.
  3. (3) Cu(OH)2 ở điều kiện thường: Không phân biệt được. Cả hai đều tạo phức xanh lam.
  4. (4) Nước brom: Phân biệt được. Maltose bị oxi hóa, saccarose không phản ứng.

Kết luận: Có 3 thuốc thử phân biệt được: (1), (2), và (4).

Câu 8: Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

Phân tích:

Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo acid gluconic (C6H12O7).

Công thức acid gluconic: C6H12O7


  • Số nguyên tử oxygen trong acid gluconic: 7 nguyên tử.

Kết luận: Sản phẩm hữu cơ có 7 nguyên tử oxygen.

Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Phân tích:

  1. (1): Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit: Đúng.
  2. (2): Tripeptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret: Đúng. Tripeptide chứa 2 liên kết peptide, đủ điều kiện phản ứng biuret.
  3. (3): Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptide: Sai. Gly-Ala-Gly chỉ có 2 liên kết peptide.
  4. (4): Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là dipeptide: Đúng. Đây là dipeptide được tạo bởi glycine và β-alanine.

Kết luận:3 phát biểu đúng: (1), (2), (4).

Câu 10: Tính mmm?

Dữ kiện:


  • Khối lượng hỗn hợp glyxin và alanin: 31,4 g31,4 \, \text{g}31,4g.
  • Dung dịch NaOH: 400 mL, 1 M400 \, \text{mL}, \, 1 \, \text{M}400mL,1M.

Phản ứng:

R-NH2 + NaOH → R-NH-COONa + H2O\text{R-NH2 + NaOH → R-NH-COONa + H2O}R-NH2 + NaOH → R-NH-COONa + H2O

Số mol NaOH phản ứng:

nNaOH=0,4×1=0,4 mol.n_{\text{NaOH}} = 0,4 \times 1 = 0,4 \, \text{mol}.nNaOH​=0,4×1=0,4mol.

Số mol muối tạo ra = số mol NaOH = 0,4 mol0,4 \, \text{mol}0,4mol.

Khối lượng muối:

m=nNaOH⋅Mmuoˆˊi.m = n_{\text{NaOH}} \cdot M_{\text{muối}}. m=nNaOH​⋅Mmuoˆˊi​.

Trung bình phân tử khối muối của glyxin (C2H4O2NNaC2H4O2NNaC2H4O2NNa, 97 g/mol97 \, \text{g/mol}97g/mol) và alanin (C3H6O2NNaC3H6O2NNaC3H6O2NNa, 111 g/mol111 \, \text{g/mol}111g/mol) là khoảng 104 g/mol104 \, \text{g/mol}104g/mol.

Tính mmm:

m=0,4⋅104=41,6 g.m = 0,4 \cdot 104 = 41,6 \, \text{g}.m=0,4⋅104=41,6g.

Kết luận: Khối lượng muối khan là 41,6 g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi