**Câu 14:**
Cấu hình electron của nguyên tố là \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2\).
- A. Có 20 notron trong hạt nhân: Đúng, vì số proton (Z) là 20 (nguyên tố Ca), và số notron = 40 - 20 = 20.
- B. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4: Đúng, vì nó nằm ở chu kỳ 4.
- C. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng: Sai, lớp ngoài cùng có 2 electron (4s).
- D. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA: Sai, nó thuộc nhóm IIA.
**Kết luận:** C là sai.
---
**Câu 15:**
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
- A. số electron như nhau: Sai.
- B. số lớp electron như nhau: Sai.
- C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau: Đúng.
- D. cùng số electron s hay p: Đúng.
**Kết luận:** C là đúng.
---
**Câu 16:**
Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai?
- A. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột: Đúng.
- B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử: Sai, hiện nay sắp xếp theo điện tích hạt nhân.
- C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng: Đúng.
- D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Đúng.
**Kết luận:** B là sai.
---
**Câu 17:**
Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Tính kim loại và phi kim đều giảm: Đúng.
- B. Tính kim loại và phi kim đều tăng: Sai.
- C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần: Sai.
- D. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần: Đúng.
**Kết luận:** A là đúng.
---
**Câu 18:**
Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử:
- A. Tăng: Đúng.
- B. Giảm: Sai.
- C. Không đổi: Sai.
- D. Không có quy luật: Sai.
**Kết luận:** A là đúng.
---
**Câu 19:**
Sự biến đổi tính bazơ của các hiđroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của Z:
- A. không thay đổi: Sai.
- B. tăng dần: Đúng.
- C. giảm dần: Sai.
- D. không xác định: Sai.
**Kết luận:** B là đúng.
---
**Câu 20:**
Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
- A. Tăng dần trong 1 chu kì: Đúng.
- B. Giảm dần trong 1 phân nhóm chính: Đúng.
- C. Biến thiên giống tính phi kim: Đúng.
- D. Tăng dần theo tính kim loại: Sai.
**Kết luận:** A là đúng.
---
**Câu 21:**
Các nguyên tố -Li, -Na, -K, -Cs có bán kính lớn nhất là:
- A. Li: Sai.
- B. Na: Sai.
- C. K: Đúng.
- D. Cs: Sai.
**Kết luận:** C là đúng.
---
**Câu 22:**
Cho các nguyên tố: K (Z=19), N (Z=7), S (Z=14), Mg (Z=12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
- A. N, Si, Mg, K: Sai.
- B. K, Mg, Si, N: Sai.
- C. K, Mg, N, Si: Đúng.
- D. Mg, K, Si, N: Sai.
**Kết luận:** C là đúng.
---
**Câu 23:**
Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây?
- A. Calcium hydroxide: Sai.
- B. Barium hydroxide: Đúng.
- C. Strontium hydroxide: Sai.
- D. Magnesium hydroxide: Sai.
**Kết luận:** B là đúng.
---
**Câu 24:**
Cho bán kính nguyên tử của X (0,125), Y(0,203), Z(0,136), T(0,157) là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: Na, Mg, Al, K. Nhận xét nào sau đây đúng:
- A. X là Na, Z là Al: Đúng.
- B. Z là Al, T là Mg: Sai.
- C. X là Na, Y là K: Sai.
- D. Y là K, T là Na: Sai.
**Kết luận:** A là đúng.
---
**Câu 25:**
Nguyên tố R có cấu hình electron: \(1s^2 2s^2 2p^6\). Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là:
- Oxide: R2O3 (nếu R là Al).
- Hydride: RH3 (nếu R là Al).
**Kết luận:** Công thức hợp chất oxide là R2O3 và hydride là RH3.