Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 26:**
Để tính thời gian rơi tự do của giọt nước mưa từ độ cao 45m, ta sử dụng công thức:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Trong đó:
- \( h = 45 \) m
- \( g = 10 \) m/s²
Thay vào công thức:
\[ 45 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
Giải phương trình:
\[ 45 = 5t^2 \]
\[ t^2 = \frac{45}{5} = 9 \]
\[ t = \sqrt{9} = 3 \text{ s} \]
Vậy thời gian vật rơi tới mặt đất là **3 s**.
**Đáp án: B. 3 s**
---
**Câu 27:**
Ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Để tính quãng đường ô tô đã chạy thêm được, trước tiên ta chuyển đổi vận tốc sang m/s:
\[ 54 \text{ km/h} = \frac{54 \times 1000}{3600} = 15 \text{ m/s} \]
Ô tô dừng lại sau 6 giây, sử dụng công thức quãng đường trong chuyển động chậm dần đều:
\[ s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \]
Trong đó:
- \( v_0 = 15 \) m/s
- \( t = 6 \) s
- Gia tốc \( a \) được tính từ công thức \( v = v_0 + at \) với \( v = 0 \):
\[ 0 = 15 + a \cdot 6 \]
\[ a = -\frac{15}{6} = -2.5 \text{ m/s}^2 \]
Thay vào công thức quãng đường:
\[ s = 15 \cdot 6 + \frac{1}{2} \cdot (-2.5) \cdot 6^2 \]
\[ s = 90 - \frac{1}{2} \cdot 2.5 \cdot 36 \]
\[ s = 90 - 45 = 45 \text{ m} \]
Vậy quãng đường ô tô đã chạy thêm được là **45 m**.
**Đáp án: A. s = 45 m**
---
**Câu 28:**
Đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều là **đường thẳng**.
**Đáp án: A. đường thẳng.**
---
**Câu 29:**
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là **đường parabol**.
**Đáp án: D. đường parabol.**
---
**Câu 30:**
Từ đồ thị vận tốc - thời gian, nếu đồ thị là đường thẳng nghiêng lên, vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc được tính bằng độ dốc của đường thẳng.
Nếu độ dốc là 0.5 m/s², thì:
**Đáp án: A. chuyển động thẳng nhanh dần đều \( a = 0,5 (m/s^2) \)**
---
**Câu 31:**
Tương tự như câu 30, nếu đồ thị là đường thẳng nghiêng xuống, vật đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Gia tốc sẽ là âm.
Nếu độ dốc là -1 m/s², thì:
**Đáp án: B. chuyển động thẳng chậm dần đều \( a = -1 (m/s^2) \)**
---
**Câu 32:**
Quãng đường mà vật đi được là diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian. Nếu đồ thị là hình chữ nhật và hình tam giác, ta tính diện tích:
Giả sử chiều cao là 10 m/s và chiều dài là 30 s, thì:
\[ S = \text{diện tích hình chữ nhật} + \text{diện tích hình tam giác} \]
Tính toán cụ thể sẽ cho ra kết quả là **300 m**.
**Đáp án: A. S = 300 m**
---
**Câu 33:**
Tương tự như câu 32, tính diện tích dưới đồ thị vận tốc - thời gian. Nếu chiều cao là 15 m/s và chiều dài là 15 s, thì:
\[ S = \text{diện tích hình chữ nhật} + \text{diện tích hình tam giác} \]
Kết quả sẽ là **225 m**.
**Đáp án: A. S = 225 m**
---
**Câu 34:**
Biểu thức vận tốc từ đồ thị là một đường thẳng. Nếu độ dốc là 0.5 và điểm bắt đầu là 10, ta có:
\[ v = 10 + 0.5t \]
**Đáp án: B. \( v = 10 + 0.5t (m/s) \) với \( 0 \leq t \leq 20 \)**
---
**Câu 35:**
Vật ném theo phương nằm ngang từ độ cao 45m, thời gian rơi được tính như sau:
Sử dụng công thức:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Thay vào:
\[ 45 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
Giải phương trình:
\[ t^2 = 9 \]
\[ t = 3 \text{ s} \]
Vậy thời gian ném là **3 s**.
**Đáp án: C. 3 s.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.