Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi của bạn:
**Câu 1:** Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết?
- **Đáp án:** D. Tuyến sinh dục
**Câu 2:** Ở Việt Nam, số lượng hồng cầu trung bình của nam giới là:
- **Đáp án:** A. 4,4 – 4,6 triệu/ml máu.
**Câu 3:** Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
- **Đáp án:** C. Insulin và glucagon.
**Câu 4:** Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì?
- **Đáp án:** B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
**Câu 5:** Thông thường, sau khi thụ tinh thì mất bao lâu để hợp tử di chuyển xuống tử cung và làm tổ tại đấy?
- **Đáp án:** D. 3 ngày.
**Câu 6:** Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại?
- **Đáp án:** A. Thụ quan.
**Câu 7:** Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?
- **Đáp án:** A. 1, 3.
**Câu 8:** Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái:
- **Đáp án:** C. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
**Câu 9:** Điều kiện chuẩn có nhiệt độ và áp suất giá trị là:
- **Đáp án:** B. 25oC và 1 atm.
**Câu 10:** Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu được 4,4 gam khí carbondioxide. Giá trị của a là:
- **Đáp án:** C. 3,2.
**Câu 11:** Công thức chuyển đổi giữa số mol n và khối lượng m là:
- **Đáp án:** A. n = m/M.
**Câu 12:** Cho sơ đồ phản ứng:
?CO + Fe2O3 −−−→ 2Fe + ?CO2
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
- **Đáp án:** C. 3.
**Câu 13:** Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực?
- **Đáp án:** D. Cả ba lực trên.
**Câu 14:** Áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong bình kín:
- **Đáp án:** C. được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng theo mọi hướng.
**Câu 15:** Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
- **Đáp án:** D. Khi hút sữa trong hộp bằng ống hút thì hộp sữa bị bóp méo.
**Câu 16:** Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
- **Đáp án:** B. Cái kéo cắt giấy.
---
**II. TỰ LUẬN**
**Câu 17:** Khái niệm thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể bình thường của người, thường ở khoảng 36,5 - 37,5 độ C. Các bước tiến hành sơ cứu bệnh nhân khi bị cảm nóng hoặc cảm lạnh bao gồm:
- Đối với cảm nóng: Đưa người bệnh vào nơi mát, cho uống nước, lau mát cơ thể, có thể sử dụng khăn lạnh.
- Đối với cảm lạnh: Đưa người bệnh vào nơi ấm, cho họ uống nước ấm, quấn chăn giữ ấm, tránh gió lùa.
**Câu 18:** Các câu ca dao tục ngữ nói đến sự tác động của các nhân tố sinh thái trong môi trường đến nông nghiệp bao gồm:
- "Có gió lành, có mưa thuận, thì mùa màng mới tươi tốt".
- "Trời nắng trời mưa, dưa hấu tươi tốt".
**Câu 19:** Các cách phòng bệnh lây qua đường sinh dục bao gồm: sử dụng bao cao su, duy trì một bạn tình, thực hiện khám sức khỏe định kỳ. Biện pháp phòng tránh thai có thể là: sử dụng thuốc tránh thai, đặt vòng tránh thai, phương pháp tính ngày an toàn.
**Câu 20:**
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng:
Cu + O2 → CuO
b) Tính khối lượng copper(II)oxide (CuO) tạo ra:
- Khối lượng Cu = 6.4g.
- Theo phản ứng: 1 mol Cu + 1 mol O2 → 1 mol CuO.
- Khối lượng mol CuO = 64 + 16 = 80 g/mol.
- Vậy số mol Cu = 6.4g / 64g/mol = 0.1 mol.
- Khối lượng CuO = 0.1 mol × 80 g/mol = 8 g.
**Câu 21:** Có 3 loại đòn bẩy:
1. Đòn bẩy loại I: Điểm tựa nằm giữa hai lực.
2. Đòn bẩy loại II: Lực cản nằm giữa điểm tựa và lực tác dụng.
3. Đòn bẩy loại III: Lực tác dụng nằm giữa điểm tựa và lực cản.
**Câu 22:**
- Khối lượng riêng (d) của vật được tính theo công thức:
- Với m = 0,140 kg và V = 30 cm³ = 0,030 L,
- Khối lượng riêng = 0,140 kg / 0,030 L = 4,67 kg/L.
Hy vọng các câu trả lời này giúp bạn hoàn thành tốt bài tập!