Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 3:**
Để giải bài toán này, chúng ta sử dụng định luật Boyle cho khí lý tưởng, trong đó áp suất và thể tích của khí có mối quan hệ tỉ lệ nghịch khi nhiệt độ không đổi.
Công thức định luật Boyle là:
\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]
Trong đó:
- \( P_1 \) là áp suất ban đầu,
- \( V_1 = 24 \, l \) là thể tích ban đầu,
- \( P_2 = P_1 + 40 \, Pa \) là áp suất sau khi nén,
- \( V_2 = 16 \, l \) là thể tích sau khi nén.
Thay vào công thức, ta có:
\[ P_1 \cdot 24 = (P_1 + 40) \cdot 16 \]
Giải phương trình này:
\[ 24P_1 = 16P_1 + 640 \]
\[ 24P_1 - 16P_1 = 640 \]
\[ 8P_1 = 640 \]
\[ P_1 = \frac{640}{8} = 80 \, Pa \]
Vậy áp suất ban đầu của khí là **80 Pa**.
---
**Câu 4:**
Để tính khối lượng oxygen trong bình, chúng ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ PV = nRT \]
Trong đó:
- \( P = 150 \, kPa = 150000 \, Pa \)
- \( V = 10 \, l = 0.01 \, m^3 \)
- \( R = 8.314 \, J/(mol \cdot K) \)
- \( T = 30^0C = 30 + 273.15 = 303.15 \, K \)
Trước tiên, chúng ta tính số mol \( n \):
\[ n = \frac{PV}{RT} \]
Thay các giá trị vào:
\[ n = \frac{150000 \cdot 0.01}{8.314 \cdot 303.15} \]
Tính toán:
\[ n = \frac{1500}{2510.65} \approx 0.597 \, mol \]
Tiếp theo, để tính khối lượng \( m \) của oxygen, chúng ta sử dụng công thức:
\[ m = n \cdot M \]
Trong đó \( M = 32 \, g/mol \) là khối lượng mol của oxygen.
Thay vào:
\[ m = 0.597 \cdot 32 \approx 19.104 \, g \]
Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy, ta có:
Khối lượng oxygen trong bình là **19.10 g**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.