kdndbdnsnuu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhu Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép chia giữa hai căn bậc hai. Bước 1: Viết lại phép tính: \[ 5\sqrt{7} : \sqrt{35} \] Bước 2: Áp dụng công thức chia hai căn bậc hai: \[ 5\sqrt{7} : \sqrt{35} = 5 \times \frac{\sqrt{7}}{\sqrt{35}} \] Bước 3: Rút gọn biểu thức bên trong phân số: \[ \frac{\sqrt{7}}{\sqrt{35}} = \sqrt{\frac{7}{35}} = \sqrt{\frac{1}{5}} \] Bước 4: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ 5 \times \sqrt{\frac{1}{5}} = 5 \times \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{5}{\sqrt{5}} \] Bước 5: Rút gọn phân số: \[ \frac{5}{\sqrt{5}} = \sqrt{5} \] Vậy kết quả của phép tính là $\sqrt{5}$. Đáp án đúng là: B. $\sqrt{5}$ Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn các căn bậc hai. - $\sqrt{12}$ có thể được viết lại thành $\sqrt{4 \times 3} = \sqrt{4} \times \sqrt{3} = 2\sqrt{3}$. - $\sqrt{48}$ có thể được viết lại thành $\sqrt{16 \times 3} = \sqrt{16} \times \sqrt{3} = 4\sqrt{3}$. Bước 2: Cộng các căn bậc hai đã rút gọn. - Tổng của $\sqrt{12}$ và $\sqrt{48}$ là $2\sqrt{3} + 4\sqrt{3}$. Bước 3: Cộng các hệ số của căn bậc hai. - $2\sqrt{3} + 4\sqrt{3} = (2 + 4)\sqrt{3} = 6\sqrt{3}$. Vậy tổng $\sqrt{12} + \sqrt{48}$ bằng $6\sqrt{3}$. Đáp án đúng là: A. $6\sqrt{3}$. Câu 3: Để trục căn thức ở mẫu của biểu thức $\frac{3}{\sqrt{5} - \sqrt{2}}$, chúng ta nhân cả tử và mẫu của phân số với biểu thức liên hợp của mẫu, tức là $\sqrt{5} + \sqrt{2}$. Bước 1: Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu: \[ \frac{3}{\sqrt{5} - \sqrt{2}} = \frac{3 (\sqrt{5} + \sqrt{2})}{(\sqrt{5} - \sqrt{2})(\sqrt{5} + \sqrt{2})} \] Bước 2: Áp dụng công thức nhân hai biểu thức liên hợp $(a - b)(a + b) = a^2 - b^2$ để đơn giản hóa mẫu: \[ = \frac{3 (\sqrt{5} + \sqrt{2})}{(\sqrt{5})^2 - (\sqrt{2})^2} \] \[ = \frac{3 (\sqrt{5} + \sqrt{2})}{5 - 2} \] \[ = \frac{3 (\sqrt{5} + \sqrt{2})}{3} \] Bước 3: Rút gọn phân số: \[ = \sqrt{5} + \sqrt{2} \] Vậy, trục căn thức ở mẫu của biểu thức $\frac{3}{\sqrt{5} - \sqrt{2}}$ ta có $\sqrt{5} + \sqrt{2}$. Đáp án đúng là: C. $\sqrt{5} + \sqrt{2}$ Câu 4: Để khử mẫu của biểu thức $5ab\sqrt{\frac{3}{ab}}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định: Vì $ab > 0$, nên $ab$ là số dương. 2. Khử mẫu: Ta nhân cả tử và mẫu của biểu thức dưới dấu căn với $ab$: \[ 5ab\sqrt{\frac{3}{ab}} = 5ab \cdot \sqrt{\frac{3 \cdot ab}{ab \cdot ab}} = 5ab \cdot \sqrt{\frac{3ab}{(ab)^2}} \] 3. Rút gọn biểu thức: Ta biết rằng $\sqrt{\frac{3ab}{(ab)^2}} = \sqrt{\frac{3ab}{a^2b^2}} = \sqrt{\frac{3}{ab}}$. Do đó: \[ 5ab \cdot \sqrt{\frac{3ab}{(ab)^2}} = 5ab \cdot \frac{\sqrt{3ab}}{ab} = 5 \sqrt{3ab} \] Vậy, khử mẫu của biểu thức $5ab\sqrt{\frac{3}{ab}}$ với $ab > 0$ được kết quả là $5\sqrt{3ab}$. Đáp án đúng là: D. $5\sqrt{3ab}$. Câu 5: Để so sánh các số $8\sqrt{2}, 5\sqrt{5}, 3\sqrt{14}$, ta sẽ biến đổi chúng thành dạng có thể so sánh dễ dàng hơn. 1. Ta có: \[ 8\sqrt{2} = \sqrt{8^2 \times 2} = \sqrt{64 \times 2} = \sqrt{128} \] 2. Ta có: \[ 5\sqrt{5} = \sqrt{5^2 \times 5} = \sqrt{25 \times 5} = \sqrt{125} \] 3. Ta có: \[ 3\sqrt{14} = \sqrt{3^2 \times 14} = \sqrt{9 \times 14} = \sqrt{126} \] Bây giờ, ta so sánh các căn bậc hai: - $\sqrt{125} < \sqrt{126} < \sqrt{128}$ Do đó: - $5\sqrt{5} < 3\sqrt{14} < 8\sqrt{2}$ Vậy đáp án đúng là: B. $5\sqrt{5} < 3\sqrt{14} < 8\sqrt{2}$ Câu 6: Để tìm giá trị của căn thức $\sqrt{9(1+4x+4x^2)}$ tại $x=\sqrt{3}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay giá trị $x = \sqrt{3}$ vào biểu thức $1 + 4x + 4x^2$: \[ 1 + 4(\sqrt{3}) + 4(\sqrt{3})^2 \] Bước 2: Tính giá trị của từng thành phần: \[ 1 + 4\sqrt{3} + 4 \cdot 3 \] \[ 1 + 4\sqrt{3} + 12 \] \[ 13 + 4\sqrt{3} \] Bước 3: Thay kết quả này vào biểu thức gốc: \[ \sqrt{9(13 + 4\sqrt{3})} \] Bước 4: Nhân 9 với biểu thức bên trong: \[ \sqrt{9 \times 13 + 9 \times 4\sqrt{3}} \] \[ \sqrt{117 + 36\sqrt{3}} \] Bước 5: Tính giá trị của $\sqrt{117 + 36\sqrt{3}}$. Để làm điều này, chúng ta cần sử dụng máy tính để tìm giá trị gần đúng: \[ \sqrt{117 + 36\sqrt{3}} \approx \sqrt{117 + 36 \times 1.732} \] \[ \approx \sqrt{117 + 62.352} \] \[ \approx \sqrt{179.352} \] \[ \approx 13.392 \] Vậy giá trị của căn thức $\sqrt{9(1+4x+4x^2)}$ tại $x=\sqrt{3}$, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 13,392. Đáp án đúng là: C. 13,392 Câu 7: Để tìm giá trị của \( x \) sao cho \(\sqrt{16x^2 - 8x + 1} = 1 - 4x\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định: - Ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm: \[ 16x^2 - 8x + 1 \geq 0 \] Biểu thức này luôn luôn đúng vì nó là một bình phương hoàn chỉnh: \[ 16x^2 - 8x + 1 = (4x - 1)^2 \geq 0 \] - Đồng thời, ta cũng cần đảm bảo rằng \(1 - 4x \geq 0\) để căn bậc hai có nghĩa: \[ 1 - 4x \geq 0 \implies x \leq \frac{1}{4} \] 2. Giải phương trình: - Ta có: \[ \sqrt{(4x - 1)^2} = 1 - 4x \] - Điều này có nghĩa là: \[ |4x - 1| = 1 - 4x \] - Ta xét hai trường hợp: - Trường hợp 1: \(4x - 1 = 1 - 4x\) \[ 4x - 1 = 1 - 4x \implies 8x = 2 \implies x = \frac{1}{4} \] - Trường hợp 2: \(4x - 1 = -(1 - 4x)\) \[ 4x - 1 = -1 + 4x \implies 0 = 0 \] Điều này luôn đúng, nhưng ta cần kiểm tra lại điều kiện \(x \leq \frac{1}{4}\). 3. Kiểm tra lại điều kiện: - Từ điều kiện \(x \leq \frac{1}{4}\), ta thấy rằng tất cả các giá trị \(x\) thỏa mãn điều kiện này đều là nghiệm của phương trình. Vậy, giá trị của \(x\) để cho \(\sqrt{16x^2 - 8x + 1} = 1 - 4x\) là: \[ x \leq \frac{1}{4} \] Đáp án đúng là: A. \(x \leq \frac{1}{4}\) Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Các phân thức có mẫu số là $\sqrt{7} - 5$ và $\sqrt{7} + 5$. Vì $\sqrt{7} \approx 2.645$, nên $\sqrt{7} - 5 < 0$ và $\sqrt{7} + 5 > 0$. Do đó, các phân thức này đều có nghĩa. 2. Quy đồng mẫu số: - Ta có: \[ \frac{2}{\sqrt{7} - 5} - \frac{2}{\sqrt{7} + 5} \] - Quy đồng mẫu số chung là $(\sqrt{7} - 5)(\sqrt{7} + 5)$: \[ \frac{2(\sqrt{7} + 5)}{(\sqrt{7} - 5)(\sqrt{7} + 5)} - \frac{2(\sqrt{7} - 5)}{(\sqrt{7} - 5)(\sqrt{7} + 5)} \] 3. Thực hiện phép trừ phân số: - Ta có: \[ \frac{2(\sqrt{7} + 5) - 2(\sqrt{7} - 5)}{(\sqrt{7} - 5)(\sqrt{7} + 5)} \] - Rút gọn tử số: \[ 2(\sqrt{7} + 5) - 2(\sqrt{7} - 5) = 2\sqrt{7} + 10 - 2\sqrt{7} + 10 = 20 \] - Vậy: \[ \frac{20}{(\sqrt{7} - 5)(\sqrt{7} + 5)} \] 4. Rút gọn mẫu số: - Ta biết rằng $(a - b)(a + b) = a^2 - b^2$, do đó: \[ (\sqrt{7} - 5)(\sqrt{7} + 5) = (\sqrt{7})^2 - 5^2 = 7 - 25 = -18 \] - Vậy: \[ \frac{20}{-18} = -\frac{10}{9} \] Kết quả của phép tính là: \[ -\frac{10}{9} \] Đáp án đúng là: A. $-\frac{10}{9}$ Câu 9: Để tìm độ dài dây cung CD, ta áp dụng công thức tính độ dài dây cung dựa trên khoảng cách từ tâm đến dây cung. Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn và khoảng cách từ tâm đến dây cung. - Bán kính của đường tròn (O) là 20 cm. - Khoảng cách từ tâm O đến dây cung CD là 10 cm. Bước 2: Áp dụng công thức tính độ dài dây cung: \[ CD = 2 \times \sqrt{R^2 - d^2} \] Trong đó: - \( R \) là bán kính của đường tròn. - \( d \) là khoảng cách từ tâm đến dây cung. Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: \[ CD = 2 \times \sqrt{20^2 - 10^2} \] \[ CD = 2 \times \sqrt{400 - 100} \] \[ CD = 2 \times \sqrt{300} \] \[ CD = 2 \times 10\sqrt{3} \] \[ CD = 20\sqrt{3} \] Vậy độ dài dây cung CD là \( 20\sqrt{3} \) cm. Đáp án đúng là: C. \( 20\sqrt{3} \) cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1 B

2 A

3 C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved