20/12/2024
20/12/2024
Câu 11: D. có tính chất lưỡng tính.
Amino acid có cả nhóm COOH (tính acid) và NH2 (tính base) nên chúng thể hiện tính lưỡng tính.
Câu 12: B. NaOH.
Nhóm COOH trong amino acid có tính acid nên tác dụng được với base NaOH.
Câu 13: A. R−CH(NH2)−COOH
Đây là công thức cấu tạo chung của một amino acid, với R là gốc hiđrocacbon.
Câu 14: C. COOH.
Amino acid đầu C (C-terminal) luôn có nhóm COOH tự do.
Câu 15: C. Ala-Ala-Gly.
Tripeptide là hợp chất chứa 3 amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
Câu 16: D. 2.
Gly-Ala-Gly có 2 liên kết peptide giữa Gly và Ala, giữa Ala và Gly.
Câu 17: B. α-amino acid.
Thủy phân peptide sẽ phá vỡ liên kết peptide, giải phóng các amino acid cấu thành.
Câu 18: A. HCl.
Nhóm NH2 trong amino acid có tính base nên tác dụng được với acid HCl.
Phần II: Thông hiểu
Câu 1: B. Tác dụng với dung dịch base tạo muối base.
Đây là biểu hiện rõ nhất của tính base của nhóm amino trong amino acid.
Câu 2: C. Tham gia phản ứng thủy phân tạo thành acid béo và amine.
Amino acid không phải là lipid nên không bị thủy phân thành acid béo và amine.
Câu 3: D. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng.
Đây là tính chất của aniline, không liên quan đến amino acid.
Câu 4: A. 100
Viết phương trình phản ứng, tính số mol NaOH cần dùng.
Câu 5: C. 3.
Các chất phản ứng với NaOH là: H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2.
Câu 6: B. 3,39.
Viết phương trình phản ứng, tính số mol muối thu được và khối lượng.
Câu 7: A. 22,3.
Glutamic acid có 2 nhóm COOH nên phản ứng với 2 mol NaOH. Tính toán tương tự câu 6.
Câu 8: B. Phân tử glutamic acid có hai nguyên tử oxygen.
Sai, glutamic acid có nhiều hơn 2 nguyên tử oxygen.
Tổng
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
22/07/2025
Top thành viên trả lời