Bài 2.
a) Thực hiện phép tính: $(-27)+(-208)+(-43)+(-102)$
Ta nhóm các số lại để dễ tính:
\[ (-27) + (-208) + (-43) + (-102) = -(27 + 208 + 43 + 102) \]
Tính tổng các số dương:
\[ 27 + 208 = 235 \]
\[ 235 + 43 = 278 \]
\[ 278 + 102 = 380 \]
Vậy:
\[ (-27) + (-208) + (-43) + (-102) = -380 \]
b) Thực hiện phép tính: $(2024-129+537)-(-129+637)$
Ta nhóm các số lại để dễ tính:
\[ (2024 - 129 + 537) - (-129 + 637) = (2024 + 537 - 129) - (637 - 129) \]
Tính từng phần:
\[ 2024 + 537 = 2561 \]
\[ 2561 - 129 = 2432 \]
\[ 637 - 129 = 508 \]
Vậy:
\[ (2024 - 129 + 537) - (-129 + 637) = 2432 - 508 = 1924 \]
c) Thực hiện phép tính: $(2025-3014)-(86+2025)-(-500)$
Ta nhóm các số lại để dễ tính:
\[ (2025 - 3014) - (86 + 2025) - (-500) = (2025 - 3014) - (86 + 2025) + 500 \]
Tính từng phần:
\[ 2025 - 3014 = -989 \]
\[ 86 + 2025 = 2111 \]
Vậy:
\[ (2025 - 3014) - (86 + 2025) + 500 = -989 - 2111 + 500 = -2989 + 500 = -2489 \]
d) Thực hiện phép tính: $160 - 10.[128 - (12 - 3)^2] - 2021^0$
Ta tính từng phần:
\[ 12 - 3 = 9 \]
\[ 9^2 = 81 \]
\[ 128 - 81 = 47 \]
\[ 10 \times 47 = 470 \]
\[ 2021^0 = 1 \]
Vậy:
\[ 160 - 470 - 1 = -311 \]
e) Thực hiện phép tính: $5 \times 6^2 + 240 : 4^2 - 3 \times (17 - 12)^2$
Ta tính từng phần:
\[ 6^2 = 36 \]
\[ 5 \times 36 = 180 \]
\[ 4^2 = 16 \]
\[ 240 : 16 = 15 \]
\[ 17 - 12 = 5 \]
\[ 5^2 = 25 \]
\[ 3 \times 25 = 75 \]
Vậy:
\[ 180 + 15 - 75 = 120 \]
g) Thực hiện phép tính: $1 - 2 + 3 - 4 + ... + 99 - 100$
Ta nhóm các số lại để dễ tính:
\[ (1 - 2) + (3 - 4) + ... + (99 - 100) \]
Mỗi cặp có kết quả là:
\[ 1 - 2 = -1 \]
\[ 3 - 4 = -1 \]
\[ ... \]
\[ 99 - 100 = -1 \]
Có 50 cặp như vậy, nên:
\[ 50 \times (-1) = -50 \]
Vậy:
\[ 1 - 2 + 3 - 4 + ... + 99 - 100 = -50 \]
Đáp số:
a) $-380$
b) $1924$
c) $-2489$
d) $-311$
e) $120$
g) $-50$
Bài 3.
a) \(134 - 3x = -16\)
\(3x = 134 + 16\)
\(3x = 150\)
\(x = 150 : 3\)
\(x = 50\)
b) \(4 - x = -27 - (-15)\)
\(4 - x = -27 + 15\)
\(4 - x = -12\)
\(x = 4 + 12\)
\(x = 16\)
c) \(20 - 5(2 - x) = 45\)
\(20 - 10 + 5x = 45\)
\(10 + 5x = 45\)
\(5x = 45 - 10\)
\(5x = 35\)
\(x = 35 : 5\)
\(x = 7\)
d) \(2(x + 3) - 48 : 2^3 = 2\)
\(2(x + 3) - 48 : 8 = 2\)
\(2(x + 3) - 6 = 2\)
\(2(x + 3) = 2 + 6\)
\(2(x + 3) = 8\)
\(x + 3 = 8 : 2\)
\(x + 3 = 4\)
\(x = 4 - 3\)
\(x = 1\)
e) \((-120) : 15 + 12(2x - 1) = 52\)
\(-8 + 12(2x - 1) = 52\)
\(12(2x - 1) = 52 + 8\)
\(12(2x - 1) = 60\)
\(2x - 1 = 60 : 12\)
\(2x - 1 = 5\)
\(2x = 5 + 1\)
\(2x = 6\)
\(x = 6 : 2\)
\(x = 3\)
f) \(11 + 5(x - 1)^2 = 56\)
\(5(x - 1)^2 = 56 - 11\)
\(5(x - 1)^2 = 45\)
\((x - 1)^2 = 45 : 5\)
\((x - 1)^2 = 9\)
\(x - 1 = 3\) hoặc \(x - 1 = -3\)
\(x = 3 + 1\) hoặc \(x = -3 + 1\)
\(x = 4\) hoặc \(x = -2\)
g) \((x^2 - 4)(2x + 10) = 0\)
\(x^2 - 4 = 0\) hoặc \(2x + 10 = 0\)
\(x^2 = 4\) hoặc \(2x = -10\)
\(x = 2\) hoặc \(x = -2\) hoặc \(x = -5\)
h) \(4^x + 2^{2x + 1} = 48\)
\(2^{2x} + 2^{2x + 1} = 48\)
\(2^{2x} + 2 \cdot 2^{2x} = 48\)
\(3 \cdot 2^{2x} = 48\)
\(2^{2x} = 48 : 3\)
\(2^{2x} = 16\)
\(2^{2x} = 2^4\)
\(2x = 4\)
\(x = 4 : 2\)
\(x = 2\)
Đáp số: a) \(x = 50\); b) \(x = 16\); c) \(x = 7\); d) \(x = 1\); e) \(x = 3\); f) \(x = 4\) hoặc \(x = -2\); g) \(x = 2\) hoặc \(x = -2\) hoặc \(x = -5\); h) \(x = 2\).
Bài 4.
a) Tìm số nguyên x, biết: \(12 \vdots x\) và \(18 \vdots x\).
Các ước của 12 là: \(\pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 4, \pm 6, \pm 12\).
Các ước của 18 là: \(\pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 6, \pm 9, \pm 18\).
Số nguyên x phải là ước chung của cả 12 và 18, do đó các giá trị của x là: \(\pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 6\).
b) Tìm số nguyên x, biết: \(x \vdots 6\), \(x \vdots 4\), và \(-24 \leq x \leq 20\).
Các bội của 6 là: \(\ldots, -24, -18, -12, -6, 0, 6, 12, 18, 24, \ldots\)
Các bội của 4 là: \(\ldots, -24, -20, -16, -12, -8, -4, 0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, \ldots\)
Số nguyên x phải là bội chung của cả 6 và 4, do đó các giá trị của x là: \(-24, -12, 0, 12\).
c) Tìm số nguyên x, biết: \((x + 4) \vdots (x + 1)\).
Ta có: \((x + 4) = (x + 1) + 3\).
Do đó, \((x + 4) \vdots (x + 1)\) khi và chỉ khi \(3 \vdots (x + 1)\).
Các ước của 3 là: \(\pm 1, \pm 3\).
Vậy \(x + 1 = \pm 1\) hoặc \(x + 1 = \pm 3\).
- Nếu \(x + 1 = 1\), thì \(x = 0\).
- Nếu \(x + 1 = -1\), thì \(x = -2\).
- Nếu \(x + 1 = 3\), thì \(x = 2\).
- Nếu \(x + 1 = -3\), thì \(x = -4\).
Vậy các giá trị của x là: \(0, -2, 2, -4\).
d) Tìm số nguyên x, biết: \((2x + 7) \vdots (x - 2)\).
Ta có: \((2x + 7) = 2(x - 2) + 11\).
Do đó, \((2x + 7) \vdots (x - 2)\) khi và chỉ khi \(11 \vdots (x - 2)\).
Các ước của 11 là: \(\pm 1, \pm 11\).
Vậy \(x - 2 = \pm 1\) hoặc \(x - 2 = \pm 11\).
- Nếu \(x - 2 = 1\), thì \(x = 3\).
- Nếu \(x - 2 = -1\), thì \(x = 1\).
- Nếu \(x - 2 = 11\), thì \(x = 13\).
- Nếu \(x - 2 = -11\), thì \(x = -9\).
Vậy các giá trị của x là: \(3, 1, 13, -9\).
Bài 5.
Để số $\overline{14x8y}$ chia hết cho 5 thì y phải bằng 0 hoặc 5.
Ta xét hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: y = 0
Số cần tìm có dạng $\overline{14x80}$.
Để số này chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3.
Tổng các chữ số là: $1 + 4 + x + 8 + 0 = 13 + x$
Để tổng này chia hết cho 3, ta có thể chọn x = 2, 5, 8 (vì 13 + 2 = 15, 13 + 5 = 18, 13 + 8 = 21 đều chia hết cho 3).
Vậy các cặp số (x, y) thỏa mãn là (2, 0), (5, 0), (8, 0).
- Trường hợp 2: y = 5
Số cần tìm có dạng $\overline{14x85}$.
Để số này chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3.
Tổng các chữ số là: $1 + 4 + x + 8 + 5 = 18 + x$
Để tổng này chia hết cho 3, ta có thể chọn x = 0, 3, 6, 9 (vì 18 + 0 = 18, 18 + 3 = 21, 18 + 6 = 24, 18 + 9 = 27 đều chia hết cho 3).
Vậy các cặp số (x, y) thỏa mãn là (0, 5), (3, 5), (6, 5), (9, 5).
Kết luận: Các cặp số (x, y) thỏa mãn là (2, 0), (5, 0), (8, 0), (0, 5), (3, 5), (6, 5), (9, 5).