avatar
level icon
Vân Ngô

5 giờ trước

aaqqqqeerrfd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vân Ngô

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Giải quyết các câu hỏi:** **Câu 1: Geraniol và Geranyl acetate** a) Công thức của geranyl acetate là $CH_3COOC_{10}H_{17}$: Đúng, công thức này là chính xác cho geranyl acetate. b) Geraniol có đồng phân hình học: Đúng, geraniol có đồng phân hình học do có liên kết đôi trong cấu trúc. c) Geranyl acetate là ester no đơn chức: Đúng, geranyl acetate là một ester no và chỉ có một nhóm chức ester. d) Hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%: Đúng, nếu hiệu suất phản ứng este hóa là 60%, điều này có thể được chấp nhận trong thực tế. **Câu 2: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường** a. Cả 3 trường hợp trên đều mắc bệnh đái tháo đường: Sai, không thể khẳng định cả 3 trường hợp đều mắc bệnh đái tháo đường chỉ dựa vào thông tin glucose trong máu. b. Người huyết áp thấp khi có dấu hiệu như chóng mặt, choáng váng, buồn nôn có thể uống nước đường: Đúng, nước đường có thể giúp tăng cường lượng glucose trong máu. c. Mục tiêu điều trị đái tháo đường cho người cao tuổi với kỳ vọng sống trung bình là hạ glucose trong máu trước khi ăn khoảng 5,0 - 7,6 mmol/L: Đúng, đây là mục tiêu hợp lý cho người cao tuổi. d. Có thể sử dụng các thực phẩm chứa tinh bột như khoai lang nướng, bánh mì,... và tăng cường sử dụng rau xanh để điều trị đái tháo đường: Đúng, chế độ ăn uống lành mạnh rất quan trọng trong việc quản lý bệnh đái tháo đường. **Câu 3: Naftifine** a. Naftifine là amine bậc III: Đúng, naftifine là một amine bậc III. b. Naftifine thuộc loại arylamine: Sai, naftifine không phải là arylamine mà là một hợp chất có cấu trúc phức tạp hơn. c. Naftifine tác dụng với $HNO_2$ tạo ra alcohol đơn chức: Sai, phản ứng này không tạo ra alcohol đơn chức. d. Naftifine có thể tác dụng với hydrochloric acid tạo thành muối naftifine hydrochloride có công thức phân tử $C_{21}H_{22}NCl$: Đúng, naftifine có thể tạo thành muối với hydrochloric acid. **Câu 4: Điện phân dung dịch $CuSO_4$** Để tính toán, ta sử dụng công thức: - Số mol khí oxy sinh ra: \[ V = nRT \Rightarrow n = \frac{V}{RT} \] Với $V = 3,09875 L$, $R = 0,0821 L \cdot atm/(K \cdot mol)$, $T = 273 + 20 = 293 K$ (nếu điều kiện là đkc). - Tính số mol oxy: \[ n = \frac{3,09875}{0,0821 \cdot 293} \approx 0,129 mol \] - Phản ứng điện phân: \[ 2H_2O \rightarrow O_2 + 4H^+ + 4e^- \] Số mol oxy sinh ra tương ứng với số mol electron là 4 lần số mol oxy: \[ n_{e^-} = 4 \cdot n_{O_2} = 4 \cdot 0,129 = 0,516 mol \] - Tính tổng điện tích: \[ Q = n_{e^-} \cdot F = 0,516 \cdot 96500 \approx 49734 C \] - Thời gian điện phân: \[ Q = I \cdot t \Rightarrow t = \frac{Q}{I} = \frac{49734}{10} \approx 4973.4 s \approx 83 min \] **Kết luận:** Thời gian điện phân là khoảng 83 phút.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Dinh Bao Vyhg1

4 giờ trước

Để giải bài toán này, ta sẽ tính toán các thông số cần thiết liên quan đến quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ (muối đồng(II) sulfat) và khí oxygen thu được ở anode.

Bước 1: Xác định số mol khí oxy thu được ở anode

Dữ liệu bài toán:

  • Thể tích khí oxy thu được là 3,09875 L (ở điều kiện tiêu chuẩn, tức là đkc).
  • Cường độ dòng điện là 10 A.
  • Dung dịch CuSO₄ có nồng độ 0,8 M (mol/L).
  • Thể tích dung dịch CuSO₄ là 500 mL = 0,5 L.

Áp dụng lý thuyết điện phân: Phản ứng xảy ra ở anode là sự oxy hóa ion O²⁻ thành khí oxy (O₂):

2H2O(l)O2(g)+4H+(aq)+4e2 \text{H}_2\text{O} (l) \rightarrow \text{O}_2 (g) + 4 \text{H}^+ (aq) + 4e^-

Sử dụng định lý khí lý tưởng tại điều kiện tiêu chuẩn (đkc): 1 mol khí oxy chiếm thể tích 22,4 L.

Vậy, số mol oxy thu được là:

nO2=VO222,4=3,0987522,40,138moln_{\text{O}_2} = \frac{V_{\text{O}_2}}{22,4} = \frac{3,09875}{22,4} \approx 0,138 mol

Bước 2: Xác định thời gian điện phân

Để tính thời gian điện phân, ta sử dụng công thức từ định lý Faraday:

Q=I×tQ = I \times t

Trong đó:

  • QQ là điện lượng (Coulomb),
  • II là cường độ dòng điện (A),
  • tt là thời gian điện phân (s).

Vì 4 electron (4e⁻) tương ứng với 1 mol oxy (O₂) ở anode, và lượng điện lượng cần để tạo ra 1 mol O₂ là 4×F4 \times F (F là hằng số Faraday, F=96500C/molF = 96500 \, C/mol).

Vậy điện lượng cần để tạo ra 0,138 mol O₂ là:

Q=4×96500×0,13853388CQ = 4 \times 96500 \times 0,138 \approx 53388 \, C

Bước 3: Tính thời gian điện phân

Sử dụng công thức Q=I×tQ = I \times t, ta có:

t=QI=5338810=5338,8s89phuˊtt = \frac{Q}{I} = \frac{53388}{10} = 5338,8 \, s \approx 89 \, phút

Kết luận:

Thời gian điện phân để thu được 3,09875 L khí oxy là khoảng 89 phút.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved