avatar
level icon
myngoccc

6 giờ trước

Nsjshdjdhdhdhhd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của myngoccc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các câu hỏi trong bài, chúng ta sẽ lần lượt phân tích từng câu hỏi và đưa ra câu trả lời. ### Câu 50: **Câu hỏi:** Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ thì: - **A.** lực của búa tác dụng vào đỉnh lớn hơn lực đỉnh tác dụng vào búa. - **B.** lực của búa tác dụng vào đỉnh về độ lớn bằng lực của đỉnh tác dụng vào búa. - **C.** lực của búa tác dụng vào đỉnh nhỏ hơn lực đỉnh tác dụng vào búa. - **D.** tùy thuộc đỉnh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đỉnh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đỉnh. **Giải:** Theo định luật III Newton, lực tác dụng và phản lực luôn bằng nhau về độ lớn và ngược chiều. Do đó, câu trả lời đúng là: - **B.** lực của búa tác dụng vào đỉnh về độ lớn bằng lực của đỉnh tác dụng vào búa. ### Câu 51: **Câu hỏi:** Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính? - **A.** Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra. - **B.** Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ. - **C.** Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại. - **D.** Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước. **Giải:** Tính quán tính là khả năng của một vật giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó. Câu không thể hiện tính quán tính là: - **B.** Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ. ### Câu 52: **Câu hỏi:** Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton nào dưới đây là đúng? - **A.** $\overrightarrow F=ma.$ - **B.** $\overrightarrow F=m\overrightarrow a.$ - **C.** $-\widehat F=m\widehat d.$ - **D.** $\widehat F=-m\overrightarrow a.$ **Giải:** Định luật II Newton được viết đúng là: - **A.** $\overrightarrow F=ma.$ ### Câu 53: **Câu hỏi:** Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng: - **A.** 7,5 N. - **B.** 5 N. - **C.** 0,5 N. - **D.** 2,5 N. **Giải:** 1. Tính gia tốc: \[ a = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{6 - 2}{2} = 2 \, m/s^2 \] 2. Tính lực: \[ F = ma = 2,5 \times 2 = 5 \, N \] Vậy lực tác dụng vào vật là: - **B.** 5 N. ### Câu 54: **Câu hỏi:** Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N và bóng thu được gia tốc $6,5~m/s^2$. Khối lượng của bóng là: - **A.** 2,08kg. - **B.** 0,5kg. - **C.** 0,8kg. - **D.** 5kg. **Giải:** 1. Tính khối lượng: \[ m = \frac{F}{a} = \frac{13,5}{6,5} \approx 2,08 \, kg \] Vậy khối lượng của bóng là: - **A.** 2,08kg. ### Câu 55: **Câu hỏi:** Lần lượt tác dụng lực có độ lớn $F_1$ và $F_2$ lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là $A_1$ và $A_2$. Biết $1,5F_1=F_2$. Tỉ số $\frac{a_2}{a_1}$ là: - **A.** $\frac{3}{2}$. - **B.** $\frac{2}{3}$. - **C.** 3. - **D.** $\frac{1}{3}$. **Giải:** 1. Tính gia tốc: \[ a_1 = \frac{F_1}{m}, \quad a_2 = \frac{F_2}{m} = \frac{1,5F_1}{m} = 1,5a_1 \] 2. Tỉ số: \[ \frac{a_2}{a_1} = 1,5 \Rightarrow \frac{a_2}{a_1} = \frac{3}{2} \] Vậy tỉ số là: - **A.** $\frac{3}{2}$. ### Câu 56: **Câu hỏi:** Tác dụng vào vật khối lượng 3kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $1,5~m/s^2$. Độ lớn của lực này là: - **A.** 3N. - **B.** 4,5N. - **C.** 1,5N. - **D.** 2N. **Giải:** 1. Tính lực: \[ F = ma = 3 \times 1,5 = 4,5 \, N \] Vậy độ lớn của lực này là: - **B.** 4,5N. ### Câu 57: **Câu hỏi:** Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Gia tốc của vật bằng: - **A.** $32~m/s^2$. - **B.** $0,005~m/s^2$. - **C.** $3,2~m/s^2$. - **D.** $5~m/s^2$. **Giải:** 1. Tính gia tốc: \[ a = \frac{F}{m} = \frac{4}{0,8} = 5 \, m/s^2 \] Vậy gia tốc của vật là: - **D.** $5~m/s^2$. ### Câu 58: **Câu hỏi:** Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Gia tốc mà quả bóng thu được là: - **A.** $2~m/s^2$. - **B.** $0,002~m/s^2$. - **C.** $0,5~m/s^2$. - **D.** $500~m/s^2$. **Giải:** 1. Chuyển đổi khối lượng: \[ m = 0,5 \, kg \] 2. Tính gia tốc: \[ a = \frac{F}{m} = \frac{250}{0,5} = 500 \, m/s^2 \] Vậy gia tốc mà quả bóng thu được là: - **D.** $500~m/s^2$. ### Câu 59: **Câu hỏi:** Phát biểu nào sau đây đúng? - **A.** Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra cho vật gia tốc rơi tự do. - **B.** Trọng lực là lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất. - **C.** Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra chuyển động cho vật. - **D.** Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra biến đổi cho vật. **Giải:** Tất cả các phát biểu đều đúng, nhưng phát biểu A là chính xác nhất trong ngữ cảnh gia tốc rơi tự do. ### Câu 60: **Câu hỏi:** Chọn câu sai? Ở gần Trái Đất, trọng lực có: - **A.** Phương thẳng đứng. **Giải:** Câu này là đúng, vì trọng lực luôn có phương thẳng đứng hướng về Trái Đất. Không có câu nào sai trong các lựa chọn này. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích cho các câu hỏi khác, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mèo Xinhhg1

6 giờ trước

Phân tích và giải đáp các câu hỏi về định luật II Newton
Câu 50:
Đáp án: B. lực của búa tác dụng vào đỉnh về độ lớn bằng lực của đỉnh tác dụng vào búa.
Giải thích: Đây là ví dụ điển hình về định luật III Newton (định luật tác dụng và phản tác dụng): Khi một vật tác dụng lực lên vật thứ hai, thì vật thứ hai cũng tác dụng lại vật thứ nhất một lực bằng về độ lớn và ngược chiều.
Câu 51:
Đáp án: B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
Giải thích: Hiện tượng này liên quan đến gia tốc, không phải tính quán tính. Tính quán tính biểu hiện ở xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động hoặc đứng yên của vật.
Câu 52:
Đáp án: B.
Giải thích: Đây là cách viết đúng định luật II Newton dưới dạng vector, thể hiện rõ mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc.
Câu 53:
Đáp án: A. 7,5 N
Giải thích:
Gia tốc: a = (v - v₀)/t = (6 - 2)/2 = 2 m/s²
Áp dụng định luật II Newton: F = m*a = 2.5 * 2 = 5 N
Câu 54:
Đáp án: A. 2,08 kg
Giải thích:
Áp dụng định luật II Newton: m = F/a = 13.5 / 6.5 ≈ 2.08 kg
Câu 55:
Đáp án: A. 3/2
Giải thích:
Từ F = m*a => a tỉ lệ thuận với F.
Nếu F₂ = 1.5F₁ thì a₂ = 1.5a₁ => a₂/a₁ = 1.5 = 3/2
Câu 56:
Đáp án: B. 4,5 N
Giải thích:
Áp dụng định luật II Newton: F = m*a = 3 * 1.5 = 4.5 N
Câu 57:
Đáp án: C. 3.2 m/s²
Giải thích:
Áp dụng định luật II Newton: a = F/m = 4 / 0.8 = 5 m/s²
Câu 58:
Đáp án: D. 500 m/s²
Giải thích:
Chú ý đổi khối lượng sang kg: m = 500g = 0.5 kg
Áp dụng định luật II Newton: a = F/m = 250 / 0.5 = 500 m/s²
Câu 59:
Đáp án: D. Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra biến đổi cho vật.
Giải thích: Trọng lực làm cho vật chuyển động hoặc biến đổi chuyển động (ví dụ: rơi tự do, chuyển động tròn đều quanh Trái Đất).
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phuongbui

6 giờ trước

【Giải thích】: 1. Định luật II của Newton nói rằng gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Công thức là \(\overrightarrow{a} = \frac{\overrightarrow{F}}{m}\).

2. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với gia tốc của vật và được tính bởi công thức \(\overrightarrow{F} = m\overrightarrow{a}\).

3. Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa.

4. Hiện tượng không thể hiện tính là viên bi có khối lượng lớn lần xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.

5. Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton là \(\overrightarrow{F} = m\overrightarrow{a}\).

6. Lực tác dụng vào vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ \(2 \, \text{m/s}\) đến \(6 \, \text{m/s}\) trong 2 s là 5 N.

7. Khối lượng của quả bóng là 2,08 kg.

8. Tỉ số \(\frac{a_2}{a_1}\) khi \(1,5F_1 = F_2\) là \(\frac{3}{2}\).

9. Độ lớn của lực tác dụng vào vật khối lượng 3 kg đang đứng yên và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(1,5 \, \text{m/s}^2\) là 4,5 N.

10. Gia tốc của vật khi một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên là \(5 \, \text{m/s}^2\).

11. Gia tốc mà quả bóng thu được khi bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N là \(0,5 \, \text{m/s}^2\).

12. Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra chuyển động cho vật.

13. Ở gần Trái Đất, trọng lực có phương thẳng đứng.

【Câu trả lời】: 1. A

2. C

3. B

4. B

5. D

6. B

7. A

8. B

9. B

10. A

11. D

12. C

13. A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved