avatar
level icon
thu hà

5 giờ trước

dm timi 😭

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thu hà

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) $\left\{\begin{array}{l}2x-3y=8 \quad (1)\\x+y=-1 \quad (2)\end{array}\right.$ Từ phương trình (2), ta có: \[ x = -1 - y \quad (3) \] Thay (3) vào (1): \[ 2(-1 - y) - 3y = 8 \] \[ -2 - 2y - 3y = 8 \] \[ -2 - 5y = 8 \] \[ -5y = 10 \] \[ y = -2 \] Thay $y = -2$ vào (3): \[ x = -1 - (-2) \] \[ x = -1 + 2 \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, -2)$. b) $\left\{\begin{array}{l}x-3y=-2 \quad (1)\\2x+3y=5 \quad (2)\end{array}\right.$ Cộng phương trình (1) và (2): \[ (x - 3y) + (2x + 3y) = -2 + 5 \] \[ 3x = 3 \] \[ x = 1 \] Thay $x = 1$ vào (1): \[ 1 - 3y = -2 \] \[ -3y = -3 \] \[ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, 1)$. Bài 2. a) \( x^2 + 7x = 0 \) Phương pháp giải: - Ta thấy phương trình này có dạng \( ax^2 + bx = 0 \), ta có thể nhân \( x \) chung ra để giải phương trình bậc nhất. Bước 1: Nhân \( x \) chung ra: \[ x(x + 7) = 0 \] Bước 2: Áp dụng tính chất \( ab = 0 \) thì \( a = 0 \) hoặc \( b = 0 \): \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 7 = 0 \] Bước 3: Giải các phương trình bậc nhất: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -7 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) hoặc \( x = -7 \). b) \( (3x - 1)^2 = 5(1 - 3x) \) Phương pháp giải: - Ta thấy phương trình này có dạng \( (ax + b)^2 = c(ax + b) \), ta có thể chuyển tất cả về một vế và nhân chung \( (ax + b) \). Bước 1: Chuyển tất cả về một vế: \[ (3x - 1)^2 - 5(1 - 3x) = 0 \] Bước 2: Nhân chung \( (3x - 1) \): \[ (3x - 1)(3x - 1 + 5) = 0 \] \[ (3x - 1)(3x + 4) = 0 \] Bước 3: Áp dụng tính chất \( ab = 0 \) thì \( a = 0 \) hoặc \( b = 0 \): \[ 3x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3x + 4 = 0 \] Bước 4: Giải các phương trình bậc nhất: \[ 3x = 1 \quad \text{hoặc} \quad 3x = -4 \] \[ x = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{4}{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{1}{3} \) hoặc \( x = -\frac{4}{3} \). Bài 3. 1) Giải bất phương trình: \(3x - (6 + 2x) \leq 3(x + 4)\) Bước 1: Mở ngoặc và thu gọn: \[3x - 6 - 2x \leq 3x + 12\] \[x - 6 \leq 3x + 12\] Bước 2: Chuyển các hạng tử liên quan đến \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[x - 3x \leq 12 + 6\] \[-2x \leq 18\] Bước 3: Chia cả hai vế cho \(-2\) (nhớ đổi dấu bất phương trình): \[x \geq -9\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(x \geq -9\) 2) Giải bất phương trình: \(3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0\) Bước 1: Quy đồng mẫu số: \[3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0\] \[\frac{9 - 6x - (6 + 4x)}{3} > 0\] \[\frac{9 - 6x - 6 - 4x}{3} > 0\] \[\frac{3 - 10x}{3} > 0\] Bước 2: Nhân cả hai vế với 3: \[3 - 10x > 0\] Bước 3: Chuyển các hạng tử liên quan đến \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[3 > 10x\] \[x < \frac{3}{10}\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(x < \frac{3}{10}\) 3) Giải bất phương trình: \(\frac{8x + 3}{4} - \frac{3 - 2x}{3} \leq \frac{5 - 3x}{2} + 1\) Bước 1: Quy đồng mẫu số: \[\frac{3(8x + 3) - 4(3 - 2x)}{12} \leq \frac{6(5 - 3x) + 12}{12}\] \[\frac{24x + 9 - 12 + 8x}{12} \leq \frac{30 - 18x + 12}{12}\] \[\frac{32x - 3}{12} \leq \frac{42 - 18x}{12}\] Bước 2: Nhân cả hai vế với 12: \[32x - 3 \leq 42 - 18x\] Bước 3: Chuyển các hạng tử liên quan đến \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[32x + 18x \leq 42 + 3\] \[50x \leq 45\] Bước 4: Chia cả hai vế cho 50: \[x \leq \frac{9}{10}\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(x \leq \frac{9}{10}\) 4) Giải bất phương trình: \(\frac{x + 2}{5} - x \geq \frac{3x - 3}{2} + \frac{1}{3}\) Bước 1: Quy đồng mẫu số: \[\frac{6(x + 2) - 30x}{30} \geq \frac{45x - 45 + 10}{30}\] \[\frac{6x + 12 - 30x}{30} \geq \frac{45x - 35}{30}\] \[\frac{-24x + 12}{30} \geq \frac{45x - 35}{30}\] Bước 2: Nhân cả hai vế với 30: \[-24x + 12 \geq 45x - 35\] Bước 3: Chuyển các hạng tử liên quan đến \(x\) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[-24x - 45x \geq -35 - 12\] \[-69x \geq -47\] Bước 4: Chia cả hai vế cho \(-69\) (nhớ đổi dấu bất phương trình): \[x \leq \frac{47}{69}\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(x \leq \frac{47}{69}\) Bài 4. a) Ta có: \[ 2a + 3 > 2b + 3 \] Vì \( a > b \), nên khi nhân cả hai vế với 2 ta được: \[ 2a > 2b \] Thêm 3 vào cả hai vế ta được: \[ 2a + 3 > 2b + 3 \] b) Ta có: \[ 5 - a < 5 - b \] Vì \( a > b \), nên khi lấy 5 trừ đi \( a \) và \( b \) ta được: \[ 5 - a < 5 - b \] c) Ta có: \[ 4 - 3a < 4 - 3b \] Vì \( a > b \), nên khi nhân cả hai vế với -3 ta được: \[ -3a < -3b \] Thêm 4 vào cả hai vế ta được: \[ 4 - 3a < 4 - 3b \] Đáp số: a) \( 2a + 3 > 2b + 3 \) b) \( 5 - a < 5 - b \) c) \( 4 - 3a < 4 - 3b \) Bài 5. a) So sánh \(2\sqrt{3}\) và \(3\sqrt{2}\): - Ta có: \(2\sqrt{3} = \sqrt{4} \cdot \sqrt{3} = \sqrt{12}\) - Ta có: \(3\sqrt{2} = \sqrt{9} \cdot \sqrt{2} = \sqrt{18}\) Vì \(12 < 18\) nên \(\sqrt{12} < \sqrt{18}\). Do đó, \(2\sqrt{3} < 3\sqrt{2}\). b) So sánh \(1 + \sqrt{7}\) và \(5 + \sqrt{7}\): - Ta thấy rằng \(1 < 5\), do đó \(1 + \sqrt{7} < 5 + \sqrt{7}\). c) So sánh \(2^{2024} + 3\) và \(2^{2025} + 3\): - Ta có: \(2^{2025} = 2 \cdot 2^{2024}\) - Vì \(2 \cdot 2^{2024} > 2^{2024}\), do đó \(2^{2025} + 3 > 2^{2024} + 3\). Kết luận: a) \(2\sqrt{3} < 3\sqrt{2}\) b) \(1 + \sqrt{7} < 5 + \sqrt{7}\) c) \(2^{2024} + 3 < 2^{2025} + 3\) Bài 6. 1) Thực hiện phép tính: $3\sqrt{2} - 4\sqrt{18} + 2\sqrt{32} - \sqrt{50}$ Đầu tiên, ta rút gọn các căn bậc hai: \[ 4\sqrt{18} = 4\sqrt{9 \times 2} = 4 \times 3\sqrt{2} = 12\sqrt{2} \] \[ 2\sqrt{32} = 2\sqrt{16 \times 2} = 2 \times 4\sqrt{2} = 8\sqrt{2} \] \[ \sqrt{50} = \sqrt{25 \times 2} = 5\sqrt{2} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ 3\sqrt{2} - 12\sqrt{2} + 8\sqrt{2} - 5\sqrt{2} \] Tính tổng các số hạng: \[ (3 - 12 + 8 - 5)\sqrt{2} = -6\sqrt{2} \] Vậy kết quả là: \[ -6\sqrt{2} \] 2) Thực hiện phép tính: $(2\sqrt{24} - 2\sqrt{54}) : \sqrt{6} + 3\sqrt{6} - \sqrt{150}$ Rút gọn các căn bậc hai: \[ 2\sqrt{24} = 2\sqrt{4 \times 6} = 2 \times 2\sqrt{6} = 4\sqrt{6} \] \[ 2\sqrt{54} = 2\sqrt{9 \times 6} = 2 \times 3\sqrt{6} = 6\sqrt{6} \] \[ \sqrt{150} = \sqrt{25 \times 6} = 5\sqrt{6} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ (4\sqrt{6} - 6\sqrt{6}) : \sqrt{6} + 3\sqrt{6} - 5\sqrt{6} \] Tính hiệu các số hạng: \[ (-2\sqrt{6}) : \sqrt{6} + 3\sqrt{6} - 5\sqrt{6} \] Chia các số hạng: \[ -2 + 3\sqrt{6} - 5\sqrt{6} \] Tính tổng các số hạng: \[ -2 - 2\sqrt{6} \] Vậy kết quả là: \[ -2 - 2\sqrt{6} \] 3) Thực hiện phép tính: $\sqrt{7 - 4\sqrt{3}} + \frac{4}{1 - \sqrt{3}} - (\sqrt{3} + 1)^2$ Rút gọn các căn bậc hai: \[ \sqrt{7 - 4\sqrt{3}} = \sqrt{(2 - \sqrt{3})^2} = 2 - \sqrt{3} \] \[ \frac{4}{1 - \sqrt{3}} = \frac{4(1 + \sqrt{3})}{(1 - \sqrt{3})(1 + \sqrt{3})} = \frac{4(1 + \sqrt{3})}{1 - 3} = \frac{4(1 + \sqrt{3})}{-2} = -2(1 + \sqrt{3}) = -2 - 2\sqrt{3} \] \[ (\sqrt{3} + 1)^2 = 3 + 2\sqrt{3} + 1 = 4 + 2\sqrt{3} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ 2 - \sqrt{3} - 2 - 2\sqrt{3} - (4 + 2\sqrt{3}) \] Tính tổng các số hạng: \[ 2 - \sqrt{3} - 2 - 2\sqrt{3} - 4 - 2\sqrt{3} = -4 - 5\sqrt{3} \] Vậy kết quả là: \[ -4 - 5\sqrt{3} \] 4) Thực hiện phép tính: $(2\sqrt{\frac{16}{3}} - 3\sqrt{\frac{1}{27}} - 6\sqrt{\frac{4}{75}}) \cdot \sqrt{3}$ Rút gọn các căn bậc hai: \[ 2\sqrt{\frac{16}{3}} = 2 \cdot \frac{4}{\sqrt{3}} = \frac{8}{\sqrt{3}} \] \[ 3\sqrt{\frac{1}{27}} = 3 \cdot \frac{1}{3\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} \] \[ 6\sqrt{\frac{4}{75}} = 6 \cdot \frac{2}{5\sqrt{3}} = \frac{12}{5\sqrt{3}} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \left( \frac{8}{\sqrt{3}} - \frac{1}{\sqrt{3}} - \frac{12}{5\sqrt{3}} \right) \cdot \sqrt{3} \] Tính hiệu các số hạng: \[ \left( \frac{40}{5\sqrt{3}} - \frac{5}{5\sqrt{3}} - \frac{12}{5\sqrt{3}} \right) \cdot \sqrt{3} = \left( \frac{23}{5\sqrt{3}} \right) \cdot \sqrt{3} = \frac{23}{5} \] Vậy kết quả là: \[ \frac{23}{5} \] 5) Thực hiện phép tính: $\frac{3 + 2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} + \frac{2 + \sqrt{2}}{\sqrt{2} + 1} - (2 + \sqrt{3})$ Rút gọn các phân số: \[ \frac{3 + 2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = \frac{3}{\sqrt{3}} + \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = \sqrt{3} + 2 \] \[ \frac{2 + \sqrt{2}}{\sqrt{2} + 1} = \frac{(2 + \sqrt{2})(\sqrt{2} - 1)}{(\sqrt{2} + 1)(\sqrt{2} - 1)} = \frac{2\sqrt{2} - 2 + 2 - \sqrt{2}}{2 - 1} = \sqrt{2} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \sqrt{3} + 2 + \sqrt{2} - 2 - \sqrt{3} \] Tính tổng các số hạng: \[ \sqrt{2} \] Vậy kết quả là: \[ \sqrt{2} \] 6) Thực hiện phép tính: $\left( \frac{\sqrt{14} - \sqrt{7}}{1 - \sqrt{2}} + \frac{\sqrt{15} - \sqrt{5}}{1 - \sqrt{3}} \right) : \frac{1}{\sqrt{7} - \sqrt{5}}$ Rút gọn các phân số: \[ \frac{\sqrt{14} - \sqrt{7}}{1 - \sqrt{2}} = \frac{\sqrt{7}(\sqrt{2} - 1)}{1 - \sqrt{2}} = -\sqrt{7} \] \[ \frac{\sqrt{15} - \sqrt{5}}{1 - \sqrt{3}} = \frac{\sqrt{5}(\sqrt{3} - 1)}{1 - \sqrt{3}} = -\sqrt{5} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ (-\sqrt{7} - \sqrt{5}) : \frac{1}{\sqrt{7} - \sqrt{5}} \] Chia các số hạng: \[ (-\sqrt{7} - \sqrt{5}) \cdot (\sqrt{7} - \sqrt{5}) = -((\sqrt{7})^2 - (\sqrt{5})^2) = -(7 - 5) = -2 \] Vậy kết quả là: \[ -2 \] Bài 7. Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 4 \). a) Rút gọn biểu thức \( A \): Ta có: \[ A = \frac{3}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} + \frac{2x - 5\sqrt{x} + 10}{x - 4} \] Nhận thấy rằng \( x - 4 = (\sqrt{x})^2 - 2^2 = (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) \). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức \( A \) dưới dạng: \[ A = \frac{3}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} + \frac{2x - 5\sqrt{x} + 10}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] Tìm mẫu chung là \( (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) \): \[ A = \frac{3(\sqrt{x} - 2) - \sqrt{x}(\sqrt{x} + 2) + (2x - 5\sqrt{x} + 10)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] Rút gọn tử số: \[ 3(\sqrt{x} - 2) = 3\sqrt{x} - 6 \] \[ -\sqrt{x}(\sqrt{x} + 2) = -x - 2\sqrt{x} \] \[ 2x - 5\sqrt{x} + 10 \] Cộng các hạng tử lại: \[ 3\sqrt{x} - 6 - x - 2\sqrt{x} + 2x - 5\sqrt{x} + 10 \] \[ = (3\sqrt{x} - 2\sqrt{x} - 5\sqrt{x}) + (-x + 2x) + (-6 + 10) \] \[ = -4\sqrt{x} + x + 4 \] Vậy biểu thức rút gọn là: \[ A = \frac{-4\sqrt{x} + x + 4}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 16 \): Thay \( x = 16 \) vào biểu thức đã rút gọn: \[ A = \frac{-4\sqrt{16} + 16 + 4}{(\sqrt{16} + 2)(\sqrt{16} - 2)} \] \[ = \frac{-4 \cdot 4 + 16 + 4}{(4 + 2)(4 - 2)} \] \[ = \frac{-16 + 16 + 4}{6 \cdot 2} \] \[ = \frac{4}{12} \] \[ = \frac{1}{3} \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 16 \) là \( \frac{1}{3} \). Bài 8. Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 9 \). a) Rút gọn biểu thức \( P \): Ta có: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} + \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{7\sqrt{x} + 3}{9 - x} \] Nhận thấy rằng \( 9 - x = (\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3) \), ta sẽ quy đồng các phân thức về mẫu chung là \( (\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3) \): \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} + \frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} + \frac{7\sqrt{x} + 3}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] Tính tử số của mỗi phân thức: \[ (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 3) = x + 3\sqrt{x} + \sqrt{x} + 3 = x + 4\sqrt{x} + 3 \] \[ 2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3) = 2x - 6\sqrt{x} \] \[ 7\sqrt{x} + 3 \] Quy đồng và cộng các phân thức: \[ P = \frac{x + 4\sqrt{x} + 3 + 2x - 6\sqrt{x} + 7\sqrt{x} + 3}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] \[ P = \frac{3x + 5\sqrt{x} + 6}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] b) Tính giá trị \( P \) khi \( x = 4 \): Thay \( x = 4 \) vào biểu thức đã rút gọn: \[ P = \frac{3(4) + 5\sqrt{4} + 6}{(\sqrt{4} - 3)(\sqrt{4} + 3)} \] \[ P = \frac{12 + 5(2) + 6}{(2 - 3)(2 + 3)} \] \[ P = \frac{12 + 10 + 6}{(-1)(5)} \] \[ P = \frac{28}{-5} \] \[ P = -\frac{28}{5} \] Đáp số: \( P = -\frac{28}{5} \) Bài 9. Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \). a) Rút gọn biểu thức \( B \): \[ B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} - \frac{2\sqrt{x} + 4}{x - 1} + \frac{4}{\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức để rút gọn biểu thức \( B \). Quy đồng mẫu số chung của ba phân thức là \( (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1) = x - 1 \). \[ B = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} - \frac{(2\sqrt{x} + 4)(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} + \frac{4(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1) - (2\sqrt{x} + 4)(\sqrt{x} + 1) + 4(\sqrt{x} + 1)}{x - 1} \] \[ B = \frac{x - \sqrt{x} - (2x + 2\sqrt{x} + 4\sqrt{x} + 4) + 4\sqrt{x} + 4}{x - 1} \] \[ B = \frac{x - \sqrt{x} - 2x - 2\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 4 + 4\sqrt{x} + 4}{x - 1} \] \[ B = \frac{-x - 3\sqrt{x}}{x - 1} \] \[ B = \frac{-\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{x - 1} \] b) Tính giá trị \( B \) khi \( x = 4 - 2\sqrt{3} \): \[ B = \frac{-\sqrt{4 - 2\sqrt{3}}(\sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + 3)}{4 - 2\sqrt{3} - 1} \] \[ B = \frac{-\sqrt{4 - 2\sqrt{3}}(\sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + 3)}{3 - 2\sqrt{3}} \] c) Tìm các giá trị thực của \( x \) để \( B = \frac{4}{3} \): \[ \frac{-\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{x - 1} = \frac{4}{3} \] \[ -\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3) = \frac{4}{3}(x - 1) \] \[ -3\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3) = 4(x - 1) \] \[ -3x - 9\sqrt{x} = 4x - 4 \] \[ -7x - 9\sqrt{x} + 4 = 0 \] Đặt \( t = \sqrt{x} \), ta có: \[ -7t^2 - 9t + 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ t = \frac{-(-9) \pm \sqrt{(-9)^2 - 4(-7)(4)}}{2(-7)} \] \[ t = \frac{9 \pm \sqrt{81 + 112}}{-14} \] \[ t = \frac{9 \pm \sqrt{193}}{-14} \] Do \( t = \sqrt{x} \geq 0 \), ta chỉ lấy nghiệm dương: \[ t = \frac{9 - \sqrt{193}}{-14} \] \[ t = \frac{\sqrt{193} - 9}{14} \] \[ x = \left( \frac{\sqrt{193} - 9}{14} \right)^2 \] Đáp số: a) \( B = \frac{-\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{x - 1} \) b) \( B = \frac{-\sqrt{4 - 2\sqrt{3}}(\sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + 3)}{3 - 2\sqrt{3}} \) c) \( x = \left( \frac{\sqrt{193} - 9}{14} \right)^2 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
chill guys nerver cry

5 giờ trước

thu hà


Bài 1. Giải hệ phương trình:

a)

{2x−3y=8x+y=−1​

  • Cách giải:

Từ phương trình thứ hai, ta có: y=−1−x. Thay vào phương trình đầu, ta được: 2x−3(−1−x)=8⇒5x=5⇒x=1 Thay x=1 vào y=−1−x, ta được y=−2.

  • Đáp số: (x,y)=(1,−2)

b)

{x−3y=−22x+3y=5​

  • Cách giải:

Cộng hai phương trình vế theo vế, ta được: 3x=3⇒x=1. Thay x=1 vào phương trình đầu, ta được y=1.

  • Đáp số: (x,y)=(1,1)

Bài 2. Giải phương trình:

a) x2+7x=0

  • Cách giải: Đặt nhân tử chung: x(x+7)=0 ⇒x=0 hoặc x=−7
  • Đáp số: x=0 hoặc x=−7

b) (3x−1)2=5(1−3x)

  • Cách giải: Khai triển và chuyển vế: 9x2+9x−4=0 Giải phương trình bậc hai, ta được: x=31​ hoặc x=−34​
  • Đáp số: x=31​ hoặc x=−34​

Bài 3. Giải bất phương trình:

a) 3x−(6+2x)≤3(x+4)

  • Cách giải: Rút gọn: −x≤18 ⇒x≥−18
  • Đáp số: x≥−18

b) 3−2x−36+4x​>0

  • Cách giải: Quy đồng và rút gọn: −10x+3>0 ⇒x<103​
  • Đáp số: x<103​

c) 48x+3​−33−2x​≤25−3x​+1

  • Cách giải: Quy đồng và rút gọn: ... (tương tự các câu trên)

d) 5x+2​−x≥23x−3​+31​

  • Cách giải: Quy đồng và rút gọn: ... (tương tự các câu trên)


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

4,
a)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a >b\\
2a >2b\\
2a+3 >2b >3
\end{array}$
b)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a >b\\
-a< \ -b\\
5-a< 5-b
\end{array}$
c)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a >b\\
-3a< -3b\\
4-3a< 4-3b
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved