Giúp mình với!

ĐỀ ÔN TẬP TOÁN 2025-2026 BÀI TOÁN PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH-BẤT PHƯƠNG TRÌNH. Bài 1. Giải các
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phuongptp
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $\left\{\begin{matrix} 3x+y=7 & (1)\\ x-7y=-13 & (2) \end{matrix}\right.$ Từ phương trình (1), ta có $y = 7 - 3x$. Thay vào phương trình (2), ta được: $x - 7(7 - 3x) = -13$ $x - 49 + 21x = -13$ $22x = 36$ $x = \frac{36}{22} = \frac{18}{11}$ Thay $x = \frac{18}{11}$ vào phương trình $y = 7 - 3x$, ta được: $y = 7 - 3 \cdot \frac{18}{11} = 7 - \frac{54}{11} = \frac{77}{11} - \frac{54}{11} = \frac{23}{11}$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{18}{11}, \frac{23}{11}\right)$. b) $\left\{\begin{matrix} x+y=3 & (1)\\ 2x-y=3 & (2) \end{matrix}\right.$ Cộng phương trình (1) và phương trình (2), ta được: $(x + y) + (2x - y) = 3 + 3$ $3x = 6$ $x = 2$ Thay $x = 2$ vào phương trình (1), ta được: $2 + y = 3$ $y = 1$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$. c) $\left\{\begin{matrix} 3x-2y=5 & (1)\\ x+y=5 & (2) \end{matrix}\right.$ Từ phương trình (2), ta có $y = 5 - x$. Thay vào phương trình (1), ta được: $3x - 2(5 - x) = 5$ $3x - 10 + 2x = 5$ $5x = 15$ $x = 3$ Thay $x = 3$ vào phương trình $y = 5 - x$, ta được: $y = 5 - 3 = 2$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, 2)$. Bài 2: Để xác định các hệ số \(a\) và \(b\) sao cho đồ thị hàm số \(y = ax + b\) đi qua hai điểm đã cho, ta sẽ thay tọa độ của các điểm vào phương trình của đường thẳng và giải hệ phương trình. Phần a) \(A(2; -2)\) và \(B(-1; 3)\) 1. Thay tọa độ điểm \(A(2; -2)\) vào phương trình \(y = ax + b\): \[ -2 = 2a + b \] 2. Thay tọa độ điểm \(B(-1; 3)\) vào phương trình \(y = ax + b\): \[ 3 = -a + b \] 3. Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} -2 = 2a + b \\ 3 = -a + b \end{cases} \] 4. Giải hệ phương trình: - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ -2 - 3 = 2a + b - (-a + b) \] \[ -5 = 3a \] \[ a = -\frac{5}{3} \] - Thay \(a = -\frac{5}{3}\) vào phương trình \(3 = -a + b\): \[ 3 = -\left(-\frac{5}{3}\right) + b \] \[ 3 = \frac{5}{3} + b \] \[ b = 3 - \frac{5}{3} \] \[ b = \frac{9}{3} - \frac{5}{3} \] \[ b = \frac{4}{3} \] Vậy \(a = -\frac{5}{3}\) và \(b = \frac{4}{3}\). Phần b) \(A(2; 1)\) và \(B(1; 2)\) 1. Thay tọa độ điểm \(A(2; 1)\) vào phương trình \(y = ax + b\): \[ 1 = 2a + b \] 2. Thay tọa độ điểm \(B(1; 2)\) vào phương trình \(y = ax + b\): \[ 2 = a + b \] 3. Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 1 = 2a + b \\ 2 = a + b \end{cases} \] 4. Giải hệ phương trình: - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ 1 - 2 = 2a + b - (a + b) \] \[ -1 = a \] \[ a = -1 \] - Thay \(a = -1\) vào phương trình \(2 = a + b\): \[ 2 = -1 + b \] \[ b = 3 \] Vậy \(a = -1\) và \(b = 3\). Phần c) \(A(3; -6)\) và \(B(-2; 4)\) 1. Thay tọa độ điểm \(A(3; -6)\) vào phương trình \(y = ax + b\): \[ -6 = 3a + b \] 2. Thay tọa độ điểm \(B(-2; 4)\) vào phương trình \(y = ax + b\): \[ 4 = -2a + b \] 3. Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} -6 = 3a + b \\ 4 = -2a + b \end{cases} \] 4. Giải hệ phương trình: - Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ -6 - 4 = 3a + b - (-2a + b) \] \[ -10 = 5a \] \[ a = -2 \] - Thay \(a = -2\) vào phương trình \(4 = -2a + b\): \[ 4 = -2(-2) + b \] \[ 4 = 4 + b \] \[ b = 0 \] Vậy \(a = -2\) và \(b = 0\). Bài 3: 1) \( x^2 + 7x = 0 \) Ta có: \( x(x + 7) = 0 \) Do đó: \( x = 0 \) hoặc \( x + 7 = 0 \) Vậy: \( x = 0 \) hoặc \( x = -7 \) 2) \( (3x - 1)^2 = 5(1 - 3x) \) Ta có: \( (3x - 1)^2 = 5(1 - 3x) \) \( 9x^2 - 6x + 1 = 5 - 15x \) \( 9x^2 - 6x + 1 - 5 + 15x = 0 \) \( 9x^2 + 9x - 4 = 0 \) Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \( \Delta = 9^2 - 4 \cdot 9 \cdot (-4) = 81 + 144 = 225 \) \( \sqrt{\Delta} = 15 \) Vậy: \( x = \frac{-9 + 15}{2 \cdot 9} = \frac{6}{18} = \frac{1}{3} \) hoặc \( x = \frac{-9 - 15}{2 \cdot 9} = \frac{-24}{18} = -\frac{4}{3} \) 3) \( -2x^2 + 5x + 3 = 0 \) Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \( \Delta = 5^2 - 4 \cdot (-2) \cdot 3 = 25 + 24 = 49 \) \( \sqrt{\Delta} = 7 \) Vậy: \( x = \frac{-5 + 7}{2 \cdot (-2)} = \frac{2}{-4} = -\frac{1}{2} \) hoặc \( x = \frac{-5 - 7}{2 \cdot (-2)} = \frac{-12}{-4} = 3 \) 4) \( 3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0 \) Ta quy đồng mẫu số: \( 3 - 2x - \frac{6 + 4x}{3} > 0 \) \( \frac{9 - 6x - (6 + 4x)}{3} > 0 \) \( \frac{9 - 6x - 6 - 4x}{3} > 0 \) \( \frac{3 - 10x}{3} > 0 \) \( 3 - 10x > 0 \) \( -10x > -3 \) \( x < \frac{3}{10} \) 5) \( 3x - (6 + 2x) \leq 3(x + 4) \) Ta có: \( 3x - 6 - 2x \leq 3x + 12 \) \( x - 6 \leq 3x + 12 \) \( -6 - 12 \leq 3x - x \) \( -18 \leq 2x \) \( -9 \leq x \) \( x \geq -9 \) 6) \( \frac{x - 1}{x + 1} - \frac{x + 1}{x - 1} = \frac{8}{x^2 - 1} \) Điều kiện xác định: \( x \neq \pm 1 \) Ta có: \( \frac{(x - 1)^2 - (x + 1)^2}{(x + 1)(x - 1)} = \frac{8}{x^2 - 1} \) \( \frac{x^2 - 2x + 1 - (x^2 + 2x + 1)}{x^2 - 1} = \frac{8}{x^2 - 1} \) \( \frac{x^2 - 2x + 1 - x^2 - 2x - 1}{x^2 - 1} = \frac{8}{x^2 - 1} \) \( \frac{-4x}{x^2 - 1} = \frac{8}{x^2 - 1} \) \( -4x = 8 \) \( x = -2 \) Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = -2 \) thỏa mãn điều kiện \( x \neq \pm 1 \). Vậy nghiệm của phương trình là: \( x = -2 \) Bài 4: a) Ta có: $2\sqrt{29}=\sqrt{4\times 29}=\sqrt{116}$ $4\sqrt{3}=\sqrt{16\times 3}=\sqrt{48}$ Vì $116>48$ nên $\sqrt{116}>\sqrt{48}$. Suy ra $2\sqrt{29}>4\sqrt{3}.$ b) Ta có: $\frac{5}{4}\sqrt{2}=\sqrt{\frac{25}{16}\times 2}=\sqrt{\frac{25}{8}}$ $\frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}\times \frac{3}{2}}=\sqrt{\frac{27}{8}}$ Vì $\frac{25}{8}< \frac{27}{8}$ nên $\sqrt{\frac{25}{8}}< \sqrt{\frac{27}{8}}$. Suy ra $\frac{5}{4}\sqrt{2}< \frac{3}{2}\sqrt{\frac{3}{2}}.$ c) Ta có: $3\sqrt{3}=\sqrt{9\times 3}=\sqrt{27}$ $\sqrt{12}=\sqrt{4\times 3}=\sqrt{12}$ Vì $27>12$ nên $\sqrt{27}>\sqrt{12}$. Suy ra $3\sqrt{3}>\sqrt{12}.$ d) Ta có: $\sqrt{7}=\sqrt{7}$ $3\sqrt{5}=\sqrt{9\times 5}=\sqrt{45}$ Vì $7< 45$ nên $\sqrt{7}< \sqrt{45}$. Suy ra $\sqrt{7}< 3\sqrt{5}.$ Bài 5: 1) \( 5\sqrt{20} - 4\sqrt{5} \) Ta có: \[ 5\sqrt{20} = 5\sqrt{4 \cdot 5} = 5 \cdot 2\sqrt{5} = 10\sqrt{5} \] Do đó: \[ 5\sqrt{20} - 4\sqrt{5} = 10\sqrt{5} - 4\sqrt{5} = 6\sqrt{5} \] 2) \( 2\sqrt{5} - \sqrt{125} - \sqrt{80} \) Ta có: \[ \sqrt{125} = \sqrt{25 \cdot 5} = 5\sqrt{5} \] \[ \sqrt{80} = \sqrt{16 \cdot 5} = 4\sqrt{5} \] Do đó: \[ 2\sqrt{5} - \sqrt{125} - \sqrt{80} = 2\sqrt{5} - 5\sqrt{5} - 4\sqrt{5} = -7\sqrt{5} \] 3) \( \sqrt{8} - 3\sqrt{32} + \sqrt{72} \) Ta có: \[ \sqrt{8} = \sqrt{4 \cdot 2} = 2\sqrt{2} \] \[ 3\sqrt{32} = 3\sqrt{16 \cdot 2} = 3 \cdot 4\sqrt{2} = 12\sqrt{2} \] \[ \sqrt{72} = \sqrt{36 \cdot 2} = 6\sqrt{2} \] Do đó: \[ \sqrt{8} - 3\sqrt{32} + \sqrt{72} = 2\sqrt{2} - 12\sqrt{2} + 6\sqrt{2} = -4\sqrt{2} \] 4) \( 3\sqrt{2} - \sqrt{8} + \sqrt{50} - 4\sqrt{32} \) Ta có: \[ \sqrt{8} = \sqrt{4 \cdot 2} = 2\sqrt{2} \] \[ \sqrt{50} = \sqrt{25 \cdot 2} = 5\sqrt{2} \] \[ 4\sqrt{32} = 4\sqrt{16 \cdot 2} = 4 \cdot 4\sqrt{2} = 16\sqrt{2} \] Do đó: \[ 3\sqrt{2} - \sqrt{8} + \sqrt{50} - 4\sqrt{32} = 3\sqrt{2} - 2\sqrt{2} + 5\sqrt{2} - 16\sqrt{2} = -10\sqrt{2} \] 5) \( 5\sqrt{48} + 2\sqrt{300} - 3\sqrt{75} \) Ta có: \[ 5\sqrt{48} = 5\sqrt{16 \cdot 3} = 5 \cdot 4\sqrt{3} = 20\sqrt{3} \] \[ 2\sqrt{300} = 2\sqrt{100 \cdot 3} = 2 \cdot 10\sqrt{3} = 20\sqrt{3} \] \[ 3\sqrt{75} = 3\sqrt{25 \cdot 3} = 3 \cdot 5\sqrt{3} = 15\sqrt{3} \] Do đó: \[ 5\sqrt{48} + 2\sqrt{300} - 3\sqrt{75} = 20\sqrt{3} + 20\sqrt{3} - 15\sqrt{3} = 25\sqrt{3} \] 6) \( 6\sqrt{12} - 2\sqrt{48} + 5\sqrt{75} - 7\sqrt{108} \) Ta có: \[ 6\sqrt{12} = 6\sqrt{4 \cdot 3} = 6 \cdot 2\sqrt{3} = 12\sqrt{3} \] \[ 2\sqrt{48} = 2\sqrt{16 \cdot 3} = 2 \cdot 4\sqrt{3} = 8\sqrt{3} \] \[ 5\sqrt{75} = 5\sqrt{25 \cdot 3} = 5 \cdot 5\sqrt{3} = 25\sqrt{3} \] \[ 7\sqrt{108} = 7\sqrt{36 \cdot 3} = 7 \cdot 6\sqrt{3} = 42\sqrt{3} \] Do đó: \[ 6\sqrt{12} - 2\sqrt{48} + 5\sqrt{75} - 7\sqrt{108} = 12\sqrt{3} - 8\sqrt{3} + 25\sqrt{3} - 42\sqrt{3} = -13\sqrt{3} \] 7) \( \sqrt{27} - 2\sqrt{3} + 2\sqrt{48} - 3\sqrt{75} \) Ta có: \[ \sqrt{27} = \sqrt{9 \cdot 3} = 3\sqrt{3} \] \[ 2\sqrt{48} = 2\sqrt{16 \cdot 3} = 2 \cdot 4\sqrt{3} = 8\sqrt{3} \] \[ 3\sqrt{75} = 3\sqrt{25 \cdot 3} = 3 \cdot 5\sqrt{3} = 15\sqrt{3} \] Do đó: \[ \sqrt{27} - 2\sqrt{3} + 2\sqrt{48} - 3\sqrt{75} = 3\sqrt{3} - 2\sqrt{3} + 8\sqrt{3} - 15\sqrt{3} = -6\sqrt{3} \] 8) \( 3\sqrt{2} - 4\sqrt{18} + \sqrt{32} - \sqrt{50} \) Ta có: \[ 4\sqrt{18} = 4\sqrt{9 \cdot 2} = 4 \cdot 3\sqrt{2} = 12\sqrt{2} \] \[ \sqrt{32} = \sqrt{16 \cdot 2} = 4\sqrt{2} \] \[ \sqrt{50} = \sqrt{25 \cdot 2} = 5\sqrt{2} \] Do đó: \[ 3\sqrt{2} - 4\sqrt{18} + \sqrt{32} - \sqrt{50} = 3\sqrt{2} - 12\sqrt{2} + 4\sqrt{2} - 5\sqrt{2} = -10\sqrt{2} \] Bài 6: a) Căn thức $\sqrt{-2021x}$ có nghĩa khi $-2021x \geq 0$. Do $-2021 < 0$, nên $x \leq 0$. b) Căn thức $\sqrt{3-6x}$ có nghĩa khi $3-6x \geq 0$. Ta có $3-6x \geq 0$ suy ra $-6x \geq -3$ suy ra $x \leq \frac{1}{2}$. c) Căn thức $\frac{2021}{3-\sqrt{x}}$ có nghĩa khi $3-\sqrt{x} \neq 0$ và $x \geq 0$. Do $3-\sqrt{x} \neq 0$ suy ra $\sqrt{x} \neq 3$ suy ra $x \neq 9$. Vậy $x \geq 0$ và $x \neq 9$. d) Căn thức $\frac{1}{\sqrt{4x-1}}$ có nghĩa khi $4x-1 > 0$. Ta có $4x-1 > 0$ suy ra $4x > 1$ suy ra $x > \frac{1}{4}$. e) Căn thức $\sqrt[3]{x-2024}$ có nghĩa khi $x-2024$ là số thực. Vì căn bậc ba của một số thực luôn tồn tại, nên $x$ có thể là bất kỳ số thực nào. Vậy $x$ là số thực bất kỳ. g) Căn thức $\sqrt[3]{\frac{2025-2024x}{2023}}$ có nghĩa khi $\frac{2025-2024x}{2023}$ là số thực. Vì căn bậc ba của một số thực luôn tồn tại, nên $2025-2024x$ có thể là bất kỳ số thực nào. Vậy $x$ là số thực bất kỳ. h) Căn thức $\sqrt[3]{\frac{-2}{x-1}}$ có nghĩa khi $\frac{-2}{x-1}$ là số thực. Vì căn bậc ba của một số thực luôn tồn tại, nên $x-1 \neq 0$ suy ra $x \neq 1$. Vậy $x \neq 1$. Bài 7: 1) Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) Ta có: \[ \sqrt{x} = 2 \] Bình phương hai vế: \[ x = 2^2 \] \[ x = 4 \] 2) Điều kiện xác định: \( x - 3 \geq 0 \) hay \( x \geq 3 \) Ta có: \[ \sqrt{x - 3} = 4 \] Bình phương hai vế: \[ x - 3 = 4^2 \] \[ x - 3 = 16 \] \[ x = 16 + 3 \] \[ x = 19 \] 3) Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) Ta có: \[ \sqrt{x} = 6 \] Bình phương hai vế: \[ x = 6^2 \] \[ x = 36 \] 4) Điều kiện xác định: \( 3x - 2 \geq 0 \) hay \( x \geq \frac{2}{3} \) Ta có: \[ \sqrt{3x - 2} = 10 \] Bình phương hai vế: \[ 3x - 2 = 10^2 \] \[ 3x - 2 = 100 \] \[ 3x = 100 + 2 \] \[ 3x = 102 \] \[ x = \frac{102}{3} \] \[ x = 34 \] 5) Điều kiện xác định: \( x + 5 \geq 0 \) hay \( x \geq -5 \) Ta có: \[ \sqrt{x + 5} = 3 \] Bình phương hai vế: \[ x + 5 = 3^2 \] \[ x + 5 = 9 \] \[ x = 9 - 5 \] \[ x = 4 \] 6) Điều kiện xác định: \( 4x - 7 \geq 0 \) hay \( x \geq \frac{7}{4} \) Ta có: \[ \sqrt{4x - 7} = 11 \] Bình phương hai vế: \[ 4x - 7 = 11^2 \] \[ 4x - 7 = 121 \] \[ 4x = 121 + 7 \] \[ 4x = 128 \] \[ x = \frac{128}{4} \] \[ x = 32 \] Bài 8: Để biểu thức $\sqrt{x}$ có nghĩa, giá trị của $x$ phải thỏa mãn điều kiện sau: - Giá trị của $x$ phải không âm, tức là $x \geq 0$. Do đó, điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{x}$ là: \[ x \geq 0 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Minz

18/12/2025

Bài 1:
a) $\left\{\begin{matrix} 3x+y=7 & (1)\\ x-7y=-13 & (2) \end{matrix}\right.$

Từ phương trình (1), ta có $y = 7 - 3x$. Thay vào phương trình (2), ta được:
$x - 7(7 - 3x) = -13$
$x - 49 + 21x = -13$
$22x = 36$
$x = \frac{36}{22} = \frac{18}{11}$

Thay $x = \frac{18}{11}$ vào phương trình $y = 7 - 3x$, ta được:
$y = 7 - 3 \cdot \frac{18}{11} = 7 - \frac{54}{11} = \frac{77}{11} - \frac{54}{11} = \frac{23}{11}$

Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{18}{11}, \frac{23}{11}\right)$.

b) $\left\{\begin{matrix} x+y=3 & (1)\\ 2x-y=3 & (2) \end{matrix}\right.$

Cộng phương trình (1) và phương trình (2), ta được:
$(x + y) + (2x - y) = 3 + 3$
$3x = 6$
$x = 2$

Thay $x = 2$ vào phương trình (1), ta được:
$2 + y = 3$
$y = 1$

Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.

c) $\left\{\begin{matrix} 3x-2y=5 & (1)\\ x+y=5 & (2) \end{matrix}\right.$

Từ phương trình (2), ta có $y = 5 - x$. Thay vào phương trình (1), ta được:
$3x - 2(5 - x) = 5$
$3x - 10 + 2x = 5$
$5x = 15$
$x = 3$

Thay $x = 3$ vào phương trình $y = 5 - x$, ta được:
$y = 5 - 3 = 2$

Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, 2)$.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved