Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 20:
a) Tính số đo cung \(\overset\frown{AmB}\):
Số đo cung \(\overset\frown{AmB}\) bằng số đo góc ở tâm \(\widehat{AOB}\).
Vì \(\widehat{AOB} = 60^\circ\), nên số đo cung \(\overset\frown{AmB} = 60^\circ\).
b) Tính số đo góc nội tiếp \(\widehat{ACB}\):
Góc nội tiếp \(\widehat{ACB}\) chắn cung \(\overset\frown{AmB}\), do đó số đo của \(\widehat{ACB}\) bằng một nửa số đo cung \(\overset\frown{AmB}\).
Vậy \(\widehat{ACB} = \frac{1}{2} \times 60^\circ = 30^\circ\).
Bài 21:
a) Để tính số đo cung nhỏ \(\overset\frown{AmB}\), ta sử dụng tính chất của góc nội tiếp và góc ở tâm.
- Góc \(\widehat{ACO} = 30^\circ\) là góc nội tiếp chắn cung \(\overset\frown{AmB}\).
- Theo tính chất, số đo cung nhỏ \(\overset\frown{AmB}\) gấp đôi số đo góc nội tiếp chắn cung đó.
Vậy, số đo cung nhỏ \(\overset\frown{AmB} = 2 \times 30^\circ = 60^\circ\).
b) Để tính số đo \(\widehat{ADC}\), ta sử dụng tính chất của góc nội tiếp và góc ở tâm.
- Góc \(\widehat{ADC}\) là góc nội tiếp chắn cung \(\overset\frown{ACD}\).
- Số đo cung \(\overset\frown{ACD}\) là \(180^\circ - 60^\circ = 120^\circ\) (vì \(\overset\frown{AmB}\) là 60° và \(\overset\frown{ACD}\) là phần còn lại của nửa đường tròn).
Vậy, số đo \(\widehat{ADC} = \frac{120^\circ}{2} = 60^\circ\).
Bài 22:
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định số đo của các góc dựa trên các tính chất của đường tròn.
Hình 1:
1. Góc ở tâm:
- Góc \( \angle AOQ \) là góc ở tâm chắn cung \( \overset\frown{AmQ} \).
- Số đo của góc ở tâm bằng số đo của cung bị chắn.
- Do đó, \( \angle AOQ = 60^\circ \).
2. Góc nội tiếp:
- Góc \( \angle APQ \) là góc nội tiếp chắn cung \( \overset\frown{AQ} \).
- Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
- Cung \( \overset\frown{AQ} \) có số đo là \( 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \) (vì \( \overset\frown{AmQ} \) là \( 60^\circ \) và tổng số đo cung của đường tròn là \( 360^\circ \)).
- Do đó, \( \angle APQ = \frac{120^\circ}{2} = 60^\circ \).
Hình 2:
1. Góc ở tâm:
- Góc \( \angle AOB \) là góc ở tâm.
- Số đo của góc ở tâm bằng số đo của cung bị chắn.
- Do đó, \( \angle AOB = 64^\circ \).
2. Góc nội tiếp:
- Góc \( \angle ACB \) là góc nội tiếp chắn cung \( \overset\frown{AB} \).
- Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
- Do đó, \( \angle ACB = \frac{64^\circ}{2} = 32^\circ \).
Vậy, số đo của các góc cần tìm là:
- Hình 1: \( \angle AOQ = 60^\circ \), \( \angle APQ = 60^\circ \).
- Hình 2: \( \angle AOB = 64^\circ \), \( \angle ACB = 32^\circ \).
Bài 23:
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng một số kiến thức về góc và cung trong đường tròn.
a) Tính số đo cung \(\overset\frown{AmB}\):
Cung \(\overset\frown{AmB}\) là cung lớn của đường tròn, được tạo bởi góc ở tâm \(\widehat{AOB}\). Số đo của cung lớn \(\overset\frown{AmB}\) được tính bằng cách lấy 360 độ trừ đi số đo của góc ở tâm \(\widehat{AOB}\).
Vì \(\widehat{AOB} = 64^\circ\), nên số đo cung \(\overset\frown{AmB}\) là:
\[ 360^\circ - 64^\circ = 296^\circ. \]
b) Tính số đo góc \(\widehat{ACB}\):
Góc \(\widehat{ACB}\) là góc nội tiếp chắn cung \(\overset\frown{AB}\). Theo định lý về góc nội tiếp, số đo của góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn.
Cung \(\overset\frown{AB}\) là cung nhỏ, có số đo bằng số đo của góc ở tâm \(\widehat{AOB}\), tức là \(64^\circ\).
Do đó, số đo của góc \(\widehat{ACB}\) là:
\[ \frac{64^\circ}{2} = 32^\circ. \]
Kết luận:
a) Số đo cung \(\overset\frown{AmB}\) là \(296^\circ\).
b) Số đo góc \(\widehat{ACB}\) là \(32^\circ\).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.