Dưới đây là giải đáp cho từng câu hỏi trong đề cương ôn tập KHTN 8 (Hóa):
### Câu 1:
**Xác định độ tan của NaCl ở 25°C.**
Độ tan của NaCl được tính bằng công thức:
\[
\text{Độ tan} = \frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung môi}} \times 100\%
\]
Khối lượng NaCl = 33 g, khối lượng nước = 150 g.
\[
\text{Độ tan} = \frac{33}{150} \times 100\% = 22\%
\]
**Đáp án:** Độ tan của NaCl ở 25°C là 22%.
---
### Câu 2:
**a) Lập PTHH của phản ứng.**
Phương trình hóa học là:
\[
BaCl_2 + 2AgNO_3 \rightarrow 2AgCl + Ba(NO_3)_2
\]
**b) Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.**
Tỉ lệ số phân tử là:
- 1 phân tử BaCl₂
- 2 phân tử AgNO₃
- 2 phân tử AgCl
- 1 phân tử Ba(NO₃)₂
---
### Câu 3:
**a) Xác định kim loại M.**
Số mol AgCl tạo thành:
\[
\text{Số mol AgCl} = \frac{2,87 \text{ g}}{143,5 \text{ g/mol}} = 0,02 \text{ mol}
\]
Theo PTHH, 2 mol AgNO₃ phản ứng với 1 mol MgCl₂ để tạo ra 2 mol AgCl. Vậy số mol AgNO₃ đã phản ứng là 0,02 mol, tức là số mol MgCl₂ là 0,01 mol.
Khối lượng của MgCl₂:
\[
\text{Khối lượng MgCl₂} = 0,01 \text{ mol} \times 95,3 \text{ g/mol} = 0,953 \text{ g}
\]
Vì vậy, kim loại M là Mg.
**b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO₃.**
Số mol AgNO₃ trong 100 mL dung dịch là 0,02 mol. Nồng độ mol:
\[
C = \frac{0,02 \text{ mol}}{0,1 \text{ L}} = 0,2 \text{ M}
\]
---
### Câu 4:
**a) Lập PTHH đã xảy ra.**
Phương trình hóa học là:
\[
Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2
\]
**b) Tính khối lượng ZnCl₂ tạo thành và thể tích H₂ sinh ra ở 25°C, 1 bar.**
Số mol Zn:
\[
\text{Số mol Zn} = \frac{9,75 \text{ g}}{65,4 \text{ g/mol}} = 0,149 \text{ mol}
\]
Theo PTHH, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl₂, nên số mol ZnCl₂ = 0,149 mol.
Khối lượng ZnCl₂:
\[
\text{Khối lượng ZnCl₂} = 0,149 \text{ mol} \times 136,3 \text{ g/mol} = 20,29 \text{ g}
\]
Thể tích H₂:
\[
\text{Thể tích H₂} = 0,149 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 3,34 \text{ L}
\]
**c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M đã phản ứng.**
Số mol HCl đã phản ứng:
\[
\text{Số mol HCl} = 2 \times 0,149 = 0,298 \text{ mol}
\]
Thể tích HCl:
\[
V = \frac{0,298 \text{ mol}}{0,2 \text{ mol/L}} = 1,49 \text{ L}
\]
---
### Câu 5:
**Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.**
Khối lượng CaCO₃ ban đầu:
\[
\text{Khối lượng CaCO₃} = \text{Khối lượng CaO} + \text{Khối lượng CaCO₃ dư} = 4,48 \text{ g} + x
\]
Phản ứng nhiệt phân:
\[
\text{CaCO}_3 \rightarrow \text{CaO} + \text{CO}_2
\]
Khối lượng CaO tạo thành từ 10 g CaCO₃:
\[
\text{Số mol CaCO₃} = \frac{10}{100} = 0,1 \text{ mol} \Rightarrow \text{Khối lượng CaO} = 0,1 \text{ mol} \times 56 \text{ g/mol} = 5,6 \text{ g}
\]
Hiệu suất:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{4,48}{5,6} \times 100\% = 80\%
\]
---
### Câu 6:
**a) Cân bằng PTHH của phản ứng.**
Phương trình hóa học là:
\[
2KNO_3 \rightarrow 2KNO_2 + O_2
\]
**b) Nếu có 0,2 mol KNO₃ bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO₂, bao nhiêu mol O₂?**
Số mol KNO₂ = 0,2 mol, số mol O₂ = 0,1 mol.
**c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25°C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO₃?**
Số mol O₂:
\[
\text{Số mol O₂} = \frac{2,479 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} = 0,110 \text{ mol}
\]
Theo PTHH, số mol KNO₃ cần thiết:
\[
\text{Số mol KNO₃} = 2 \times 0,110 = 0,220 \text{ mol}
\]
Khối lượng KNO₃:
\[
\text{Khối lượng KNO₃} = 0,220 \text{ mol} \times 101 \text{ g/mol} = 22,22 \text{ g}
\]
---
### Câu 7:
**a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.**
Phương trình hóa học là:
\[
2CuO + H_2 \rightarrow 2Cu + H_2O
\]
**b) Tính:**
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25°C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
Khối lượng Cu:
\[
\text{Số mol Cu} = \frac{12,8 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} = 0,201 \text{ mol}
\]
Theo PTHH, số mol CuO = 0,201 mol, khối lượng CuO:
\[
\text{Khối lượng CuO} = 0,201 \text{ mol} \times 79,5 \text{ g/mol} = 15,95 \text{ g}
\]
Thể tích H₂:
\[
\text{Số mol H₂} = 0,201 \text{ mol} \Rightarrow V = 0,201 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 4,49 \text{ L}
\]
Khối lượng H₂O:
\[
\text{Khối lượng H₂O} = 0,201 \text{ mol} \times 18 \text{ g/mol} = 3,62 \text{ g}
\]
---
### Câu 8:
**Tính hiệu suất phản ứng.**
Khối lượng Fe:
\[
\text{Số mol Fe} = \frac{32 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,571 \text{ mol}
\]
Khối lượng S:
\[
\text{Số mol S} = \frac{20 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,625 \text{ mol}
\]
Theo PTHH, Fe và S phản ứng theo tỉ lệ 1:1, nên Fe là chất giới hạn.
Khối lượng FeS lý thuyết:
\[
\text{Khối lượng FeS} = 0,571 \text{ mol} \times 88 \text{ g/mol} = 50,3 \text{ g}
\]
Hiệu suất phản ứng:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{44 \text{ g}}{50,3 \text{ g}} \times 100\% = 87,4\%
\]
---
Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc ôn tập!