avatar
level icon
Hoai Ta

7 giờ trước

Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoai Ta

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải đáp cho từng câu hỏi trong đề cương ôn tập KHTN 8 (Hóa): ### Câu 1: **Xác định độ tan của NaCl ở 25°C.** Độ tan của NaCl được tính bằng công thức: \[ \text{Độ tan} = \frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung môi}} \times 100\% \] Khối lượng NaCl = 33 g, khối lượng nước = 150 g. \[ \text{Độ tan} = \frac{33}{150} \times 100\% = 22\% \] **Đáp án:** Độ tan của NaCl ở 25°C là 22%. --- ### Câu 2: **a) Lập PTHH của phản ứng.** Phương trình hóa học là: \[ BaCl_2 + 2AgNO_3 \rightarrow 2AgCl + Ba(NO_3)_2 \] **b) Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.** Tỉ lệ số phân tử là: - 1 phân tử BaCl₂ - 2 phân tử AgNO₃ - 2 phân tử AgCl - 1 phân tử Ba(NO₃)₂ --- ### Câu 3: **a) Xác định kim loại M.** Số mol AgCl tạo thành: \[ \text{Số mol AgCl} = \frac{2,87 \text{ g}}{143,5 \text{ g/mol}} = 0,02 \text{ mol} \] Theo PTHH, 2 mol AgNO₃ phản ứng với 1 mol MgCl₂ để tạo ra 2 mol AgCl. Vậy số mol AgNO₃ đã phản ứng là 0,02 mol, tức là số mol MgCl₂ là 0,01 mol. Khối lượng của MgCl₂: \[ \text{Khối lượng MgCl₂} = 0,01 \text{ mol} \times 95,3 \text{ g/mol} = 0,953 \text{ g} \] Vì vậy, kim loại M là Mg. **b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO₃.** Số mol AgNO₃ trong 100 mL dung dịch là 0,02 mol. Nồng độ mol: \[ C = \frac{0,02 \text{ mol}}{0,1 \text{ L}} = 0,2 \text{ M} \] --- ### Câu 4: **a) Lập PTHH đã xảy ra.** Phương trình hóa học là: \[ Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \] **b) Tính khối lượng ZnCl₂ tạo thành và thể tích H₂ sinh ra ở 25°C, 1 bar.** Số mol Zn: \[ \text{Số mol Zn} = \frac{9,75 \text{ g}}{65,4 \text{ g/mol}} = 0,149 \text{ mol} \] Theo PTHH, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl₂, nên số mol ZnCl₂ = 0,149 mol. Khối lượng ZnCl₂: \[ \text{Khối lượng ZnCl₂} = 0,149 \text{ mol} \times 136,3 \text{ g/mol} = 20,29 \text{ g} \] Thể tích H₂: \[ \text{Thể tích H₂} = 0,149 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 3,34 \text{ L} \] **c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M đã phản ứng.** Số mol HCl đã phản ứng: \[ \text{Số mol HCl} = 2 \times 0,149 = 0,298 \text{ mol} \] Thể tích HCl: \[ V = \frac{0,298 \text{ mol}}{0,2 \text{ mol/L}} = 1,49 \text{ L} \] --- ### Câu 5: **Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.** Khối lượng CaCO₃ ban đầu: \[ \text{Khối lượng CaCO₃} = \text{Khối lượng CaO} + \text{Khối lượng CaCO₃ dư} = 4,48 \text{ g} + x \] Phản ứng nhiệt phân: \[ \text{CaCO}_3 \rightarrow \text{CaO} + \text{CO}_2 \] Khối lượng CaO tạo thành từ 10 g CaCO₃: \[ \text{Số mol CaCO₃} = \frac{10}{100} = 0,1 \text{ mol} \Rightarrow \text{Khối lượng CaO} = 0,1 \text{ mol} \times 56 \text{ g/mol} = 5,6 \text{ g} \] Hiệu suất: \[ \text{Hiệu suất} = \frac{4,48}{5,6} \times 100\% = 80\% \] --- ### Câu 6: **a) Cân bằng PTHH của phản ứng.** Phương trình hóa học là: \[ 2KNO_3 \rightarrow 2KNO_2 + O_2 \] **b) Nếu có 0,2 mol KNO₃ bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO₂, bao nhiêu mol O₂?** Số mol KNO₂ = 0,2 mol, số mol O₂ = 0,1 mol. **c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25°C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO₃?** Số mol O₂: \[ \text{Số mol O₂} = \frac{2,479 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} = 0,110 \text{ mol} \] Theo PTHH, số mol KNO₃ cần thiết: \[ \text{Số mol KNO₃} = 2 \times 0,110 = 0,220 \text{ mol} \] Khối lượng KNO₃: \[ \text{Khối lượng KNO₃} = 0,220 \text{ mol} \times 101 \text{ g/mol} = 22,22 \text{ g} \] --- ### Câu 7: **a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.** Phương trình hóa học là: \[ 2CuO + H_2 \rightarrow 2Cu + H_2O \] **b) Tính:** - Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng. - Thể tích khí hydrogen (ở 25°C, 1 bar) đã tham gia phản ứng. - Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng. Khối lượng Cu: \[ \text{Số mol Cu} = \frac{12,8 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} = 0,201 \text{ mol} \] Theo PTHH, số mol CuO = 0,201 mol, khối lượng CuO: \[ \text{Khối lượng CuO} = 0,201 \text{ mol} \times 79,5 \text{ g/mol} = 15,95 \text{ g} \] Thể tích H₂: \[ \text{Số mol H₂} = 0,201 \text{ mol} \Rightarrow V = 0,201 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 4,49 \text{ L} \] Khối lượng H₂O: \[ \text{Khối lượng H₂O} = 0,201 \text{ mol} \times 18 \text{ g/mol} = 3,62 \text{ g} \] --- ### Câu 8: **Tính hiệu suất phản ứng.** Khối lượng Fe: \[ \text{Số mol Fe} = \frac{32 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,571 \text{ mol} \] Khối lượng S: \[ \text{Số mol S} = \frac{20 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,625 \text{ mol} \] Theo PTHH, Fe và S phản ứng theo tỉ lệ 1:1, nên Fe là chất giới hạn. Khối lượng FeS lý thuyết: \[ \text{Khối lượng FeS} = 0,571 \text{ mol} \times 88 \text{ g/mol} = 50,3 \text{ g} \] Hiệu suất phản ứng: \[ \text{Hiệu suất} = \frac{44 \text{ g}}{50,3 \text{ g}} \times 100\% = 87,4\% \] --- Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc ôn tập!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hoangduckhoi

7 giờ trước

Câu 1:

Độ tan (S): Là số gam chất tan có thể hòa tan trong 100 gam nước ở một nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão hòa.
Cách tính: S = (m chất tan / m nước) x 100
Áp dụng: S = (33g / 150g) x 100 = 22g
Câu 2:

a) Lập PTHH: BaCl₂ + 2AgNO₃ → 2AgCl↓ + Ba(NO₃)₂
b) Tỉ lệ: 1 phân tử BaCl₂ + 2 phân tử AgNO₃ → 2 phân tử AgCl + 1 phân tử Ba(NO₃)₂
Câu 3:

a) Xác định kim loại M:
Tính số mol AgCl: n(AgCl) = m/M = 2.87g / 143.5 g/mol = 0.02 mol
Từ PTHH, suy ra n(MCl₂) = 0.01 mol
Tính khối lượng MCl₂: m(MCl₂) = 50g x 1.9% = 0.95g
Tính khối lượng mol của MCl₂: M(MCl₂) = m/n = 0.95g / 0.01 mol = 95 g/mol
Suy ra M là K (Kali)
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO₃:
Từ PTHH, suy ra n(AgNO₃) = 0.02 mol x 2 = 0.04 mol
Tính nồng độ mol: CM = n/V = 0.04 mol / 0.1 L = 0.4 M
Các câu còn lại:

Mình sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn giải các câu còn lại trong đề cương. Tuy nhiên, để quá trình học tập hiệu quả hơn, mình khuyên bạn nên tự mình làm bài tập trước, sau đó đối chiếu với đáp án và lời giải của mình. Nếu có bất kỳ khó khăn nào, hãy đừng ngần ngại hỏi nhé.

Một số lưu ý khi giải bài tập:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài để tránh nhầm lẫn.
Viết phương trình hóa học: Viết đúng và cân bằng phương trình hóa học là bước đầu tiên để giải bài tập.
Tính toán cẩn thận: Sử dụng các công thức hóa học một cách chính xác.
Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved