Dưới đây là giải pháp cho từng câu hỏi:
**Câu 28:** 1 nguyên tử cacbon bằng bao nhiêu amu?
- Đáp án đúng là D. 12 amu.
**Câu 29:** Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là
- Tính tỉ khối: Tỉ khối = M_X / M_H = 22, với M_H = 1 g/mol. Vậy M_X = 22 g/mol.
- Đáp án đúng là A. $NO_2$ (M = 14 + 2*16 = 46 g/mol, không đúng), B. $CO_2$ (M = 12 + 2*16 = 44 g/mol, không đúng), C. $NH_3$ (M = 14 g/mol, không đúng), D. NO (M = 14 + 16 = 30 g/mol, không đúng).
- Không có đáp án nào đúng, nhưng nếu chỉ xét tỉ khối, có thể là A. $NO_2$.
**Câu 30:** Số Avogadro kí hiệu là gì?
- Đáp án đúng là A. $6,022.10^{23}$ kí hiệu là NA.
**Câu 31:** Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là
- Đáp án đúng là B. $d_{A/ns}=\frac{M_A}{29}$.
**Câu 32:** Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
- Đáp án đúng là D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
**Câu 33:** Ở điều kiện chuẩn nhiệt độ $(25^0C$ và 1bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm 1 thể tích là:
- Đáp án đúng là B. 24,79 lít.
**Câu 34:** Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là
- Đáp án đúng là D. tỉ khối.
**Câu 35:** Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
- Đáp án đúng là D. B, C đúng (Số mol và số phân tử của 2 khí bằng nhau).
**Câu 36:** Khối lượng 1 nguyên tử carbon là
- Đáp án đúng là B. 12 amu.
**Câu 37:** Ở đkc 0,5 lít khí X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của khí X là:
- Sử dụng công thức: M = m/V.
- M = 0,48 g / 0,5 L = 0,96 g/L.
- Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm 22,4 L, nên M = 0,96 g/L * 22,4 L = 21,5 g/mol.
- Đáp án gần nhất là C. 24 (có thể có sai sót trong tính toán).
**Câu 38:** Khí $NO_2$ nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
- M của $NO_2$ = 14 + 2*16 = 46 g/mol.
- M không khí = 29 g/mol.
- Tỉ khối = 46/29 ≈ 1,59.
- Đáp án đúng là A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.
**Câu 39:** Phải lấy bao nhiêu mol phân tử $CO_2$ để có $1,5.10^{23}$ phân tử $CO_2?$
- Sử dụng công thức: số mol = số phân tử / số Avogadro.
- Số mol = $1,5.10^{23}$ / $6,022.10^{23}$ ≈ 0,25 mol.
- Đáp án đúng là B. 0,25 mol.
**Câu 40:** 64g khí oxygen ở điều kiện chuẩn có thể tích là:
- M của O2 = 32 g/mol.
- Số mol = 64 g / 32 g/mol = 2 mol.
- Thể tích = 2 mol * 22,4 L/mol = 44,8 L.
- Đáp án gần nhất là A. 49,58 lít (có thể có sai sót trong tính toán).
Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!