**PHẦN III**
**Câu 1:**
Để xác định số chất có chứa nitrogen trong dãy các chất: ethylamine, methyl acetate, alanine, Gly-Val, glucose, ta phân tích từng chất:
- **Ethylamine (C2H5NH2)**: có nitrogen.
- **Methyl acetate (C3H6O2)**: không có nitrogen.
- **Alanine (C3H7NO2)**: có nitrogen.
- **Gly-Val (C5H10N2O2)**: có nitrogen.
- **Glucose (C6H12O6)**: không có nitrogen.
Vậy có 3 chất chứa nitrogen: ethylamine, alanine, Gly-Val.
**Đáp án:** 3 chất.
---
**Câu 2:**
Để xác định số dung dịch làm quỳ tím hoá xanh trong các dung dịch: propylamine, aniline, glycine, glutamic acid, lysine, ta phân tích từng chất:
- **Propylamine**: là amine, làm quỳ tím hoá xanh.
- **Aniline**: là amine, làm quỳ tím hoá xanh.
- **Glycine**: là amino acid, có tính lưỡng tính, không làm quỳ tím hoá xanh.
- **Glutamic acid**: là amino acid, có tính lưỡng tính, không làm quỳ tím hoá xanh.
- **Lysine**: là amino acid, có tính lưỡng tính, không làm quỳ tím hoá xanh.
Vậy có 2 dung dịch làm quỳ tím hoá xanh: propylamine và aniline.
**Đáp án:** 2 dung dịch.
---
**Câu 3:**
Để tính hiệu suất thủy phân maltose, ta cần biết số mol của maltose và bạc thu được.
1. Tính số mol của Ag:
- Khối lượng Ag = 3,78 g
- Khối lượng mol của Ag = 107,88 g/mol
- Số mol Ag = 3,78 g / 107,88 g/mol = 0,035 mol
2. Phản ứng thủy phân maltose:
- 1 mol maltose cho ra 2 mol glucose.
- 1 mol glucose phản ứng với 1 mol Ag.
- Vậy 0,035 mol Ag tương ứng với 0,035 mol glucose, tức là 0,0175 mol maltose.
3. Tính số mol của maltose ban đầu:
- Khối lượng của maltose = 3,42 g
- Khối lượng mol của maltose (C12H22O11) = 342 g/mol
- Số mol maltose = 3,42 g / 342 g/mol = 0,01 mol
4. Tính hiệu suất:
- Hiệu suất = (số mol thực tế / số mol lý thuyết) x 100%
- Hiệu suất = (0,0175 mol / 0,01 mol) x 100% = 175%
**Đáp án:** 175%.
---
**Câu 4:**
Để xác định số nguyên tử H trong phân tử amine X, ta sử dụng công thức:
- Khối lượng muối = khối lượng amine + khối lượng HCl
- Khối lượng muối = 8,15 g
- Khối lượng amine = 4,5 g
- Khối lượng HCl = 8,15 g - 4,5 g = 3,65 g
Tính số mol HCl:
- Khối lượng mol HCl = 36,5 g/mol
- Số mol HCl = 3,65 g / 36,5 g/mol = 0,1 mol
Vì mỗi phân tử amine X phản ứng với 1 phân tử HCl, nên số mol amine X cũng là 0,1 mol.
Tính số nguyên tử H trong amine X:
- Công thức chung của amine no, đơn chức là CnH(2n+1)NH2.
- Số nguyên tử H = 2n + 1 + 2 = 2n + 3.
Vì số mol amine X là 0,1 mol, khối lượng amine X = 4,5 g, ta có:
- Khối lượng mol amine X = 4,5 g / 0,1 mol = 45 g/mol.
Giải phương trình:
- 45 = 14 + 2n + 3
- 2n = 28
- n = 14.
Số nguyên tử H = 2(14) + 3 = 31.
**Đáp án:** 31 nguyên tử H.
---
**PHẦN IV**
**Câu 1:**
Các đồng phân của este C4H8O2 bao gồm:
1. Butanoat (Butyrate)
2. Methyl propanoate (Methyl propionate)
3. Ethyl acetate (Ethyl acetate)
4. Dimethyl oxalate (Dimethyl oxalate)
**Tên thay thế:**
- Butanoat: Butanoate
- Methyl propanoate: Methyl propionate
- Ethyl acetate: Ethyl acetate
- Dimethyl oxalate: Dimethyl oxalate
---
**Câu 2:**
Phương trình điều chế PVC từ vinyl clorua (C2H3Cl):
\[ n \, C_2H_3Cl \rightarrow (C_2H_3Cl)_n \]
Tính hệ số polymer hóa:
- Khối lượng mol trung bình của PVC = 625000 g/mol.
- Khối lượng mol của vinyl clorua (C2H3Cl) = 62,5 g/mol.
Hệ số polymer hóa (n) được tính bằng:
\[ n = \frac{625000}{62,5} = 10000 \]
**Đáp án:** Hệ số polymer hóa là 10000.