Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 10:** Để xác định giá trị hợp lực của hai lực đồng quy \( F_1 = 10~N \) và \( F_2 = 25~N \), ta sử dụng định lý hình bình hành. Hợp lực \( F \) có thể nhận giá trị từ \( |F_1 - F_2| \) đến \( F_1 + F_2 \).
- Giá trị nhỏ nhất: \( |10 - 25| = 15~N \)
- Giá trị lớn nhất: \( 10 + 25 = 35~N \)
Vậy hợp lực có thể nhận giá trị từ 15 N đến 35 N. Các giá trị không thể là 24 N, 12 N, 30 N, 20 N. Trong đó, 12 N là giá trị không thể nhận được.
**Đáp án:** B. 12N
---
**Câu 11:** Khi ô tô phanh gấp, do quán tính, người ngồi trong xe sẽ tiếp tục chuyển động về phía trước.
**Đáp án:** B. chúi người về phía trước.
---
**Câu 12:** Định luật II Niutơn được phát biểu là \( F = m \overrightarrow{a} \).
**Đáp án:** A. \( F = m \overrightarrow{a} \)
---
**Câu 13:** Cặp "lực và phản lực" trong định luật 3 Niu-tơn là hai lực tác dụng vào hai vật khác nhau, có độ lớn bằng nhau nhưng ngược chiều.
**Đáp án:** C. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
---
**Câu 14:** Lực ma sát trượt của vật chuyển động trên mặt phẳng ngang tỉ lệ với lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
**Đáp án:** C. Lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
---
**Câu 15:** Hợp lực tác dụng vào vật được tính theo công thức \( F = m \cdot a \).
- \( m = 4~kg \)
- \( a = 0,25~m/s^2 \)
Tính hợp lực:
\[
F = 4 \cdot 0,25 = 1~N
\]
**Đáp án:** B. 1 N
---
**Câu 16:** Quãng đường vật chuyển động được tính theo công thức:
\[
s = \frac{1}{2} a t^2
\]
Với \( F = 2~N \) và \( m = 1~kg \), ta có:
\[
a = \frac{F}{m} = \frac{2}{1} = 2~m/s^2
\]
Thay vào công thức:
\[
s = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot (2^2) = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 4 = 4~m
\]
**Đáp án:** C. 4 m
---
**Câu 17:** Lực căng của dây khi treo ngọn đèn có khối lượng 1 kg là:
\[
P = m \cdot g = 1 \cdot 9,8 = 9,8~N
\]
Vì lực căng lớn nhất của dây là 8 N, nên dây sẽ bị đứt.
**Đáp án:** A. lực căng sợi dây là 9,8 N và sợi dây sẽ bị đứt.
---
**Câu 18:** Lực căng của dây khi vật có trọng lực \( P = 80~N \) và góc nghiêng \( \alpha = 30^\circ \) được tính như sau:
\[
T = P \cdot \sin(\alpha) = 80 \cdot \sin(30^\circ) = 80 \cdot 0,5 = 40~N
\]
**Đáp án:** B. 40 N
---
**Câu 19:** Độ lớn của hợp lực của hai lực 10 N và 15 N có thể nhận giá trị từ \( |10 - 15| = 5~N \) đến \( 10 + 15 = 25~N \). Giá trị không thể là 3 N.
**Đáp án:** B. 3 N
---
**Câu 20:** Sử dụng định lý Pythagore cho hai lực vuông góc:
\[
F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2}
\]
Với \( F_2 = 8~N \) và \( F = 10~N \):
\[
10^2 = F_1^2 + 8^2 \implies 100 = F_1^2 + 64 \implies F_1^2 = 36 \implies F_1 = 6~N
\]
**Đáp án:** C. 6 N
---
**Câu 21:** Phát biểu đúng là nếu không có lực nào tác dụng vào vật thì vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó (theo định luật I Niutơn).
**Đáp án:** Không có đáp án đúng trong các lựa chọn.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.