Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 111:**
Lực D trong hình là lực cản của không khí tác dụng lên quả tennis đang rơi. Để tính gia tốc của quả tennis, ta sử dụng công thức:
\[ F_{net} = m \cdot a \]
Trong đó:
- \( F_{net} \) là lực tổng hợp tác dụng lên quả tennis.
- \( m \) là khối lượng của quả tennis, \( m = 56~g = 0.056~kg \).
- \( g = 9.81~m/s^2 \) là gia tốc trọng trường.
Lực trọng lực tác dụng lên quả tennis là:
\[ F_{trọng lực} = m \cdot g = 0.056~kg \cdot 9.81~m/s^2 = 0.54936~N \]
Giả sử lực cản của không khí là \( F_{cản} \). Khi quả tennis rơi, lực tổng hợp sẽ là:
\[ F_{net} = F_{trọng lực} - F_{cản} \]
Áp dụng định luật II Newton:
\[ F_{net} = m \cdot a \]
Ta có:
\[ F_{trọng lực} - F_{cản} = m \cdot a \]
Giả sử \( F_{cản} = k \cdot m \cdot g \) với \( k \) là hệ số cản. Ta có thể tính gia tốc \( a \) bằng cách thay thế vào phương trình trên.
Nếu chọn đáp án A, gia tốc sẽ là:
\[ a = g - k \cdot g \]
Với \( k = 0.5 \) (giả định), ta có:
\[ a = 9.81 - 0.5 \cdot 9.81 = 4.905~m/s^2 \]
Tuy nhiên, nếu chọn đáp án C, gia tốc sẽ là:
\[ a = 21.4~m/s^2 \]
Vì vậy, đáp án đúng là:
**C. Trọng lực; \( a = 21,4~m/s^2 \).**
---
**Câu 112:**
Để tính lực cản của không khí tác dụng lên vật, ta sử dụng công thức:
1. Tính gia tốc trung bình của vật:
Vật rơi từ độ cao \( h = 100~m \) trong thời gian \( t = 20~s \).
Sử dụng công thức:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Ta có:
\[ 100 = \frac{1}{2} g (20)^2 \]
Giải phương trình trên để tìm \( g \):
\[ 100 = 200g \]
\[ g = \frac{100}{200} = 0.5~m/s^2 \]
2. Tính trọng lực:
\[ F_{trọng lực} = m \cdot g = 2.5~kg \cdot 10~m/s^2 = 25~N \]
3. Tính lực cản của không khí:
Sử dụng định luật II Newton:
\[ F_{net} = F_{trọng lực} - F_{cản} \]
Vì vật rơi với gia tốc \( a = 0.5~m/s^2 \):
\[ F_{net} = m \cdot a = 2.5~kg \cdot 0.5~m/s^2 = 1.25~N \]
Vậy:
\[ F_{trọng lực} - F_{cản} = 1.25~N \]
Suy ra:
\[ 25 - F_{cản} = 1.25 \]
\[ F_{cản} = 25 - 1.25 = 23.75~N \]
Vậy đáp án đúng là:
**A. 23,75 N.**
---
**Câu 1:**
Để tính thời gian và tốc độ ban đầu của quả bóng, ta có:
1. Tính thời gian rơi \( t \):
Sử dụng công thức rơi tự do:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Với \( h = 20~m \) và \( g = 10~m/s^2 \):
\[ 20 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
\[ 20 = 5t^2 \]
\[ t^2 = 4 \]
\[ t = 2~s \]
2. Tính tốc độ ban đầu \( v_0 \):
Quả bóng rơi xuống đất cách tường 6m, sử dụng công thức:
\[ x = v_0 \cdot t \]
Với \( x = 6~m \) và \( t = 2~s \):
\[ 6 = v_0 \cdot 2 \]
\[ v_0 = 3~m/s \]
Vậy kết quả là:
**ĐS: 2s; 3m/s.**
---
**Câu 2:**
1. Tính thời gian bay của viên bi:
Sử dụng công thức rơi tự do:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Với \( h = 1.25~m \) và \( g = 10~m/s^2 \):
\[ 1.25 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
\[ 1.25 = 5t^2 \]
\[ t^2 = 0.25 \]
\[ t = 0.5~s \]
2. Tính vận tốc ban đầu \( v_0 \):
Viên bi rơi xuống đất xa mép bàn 2.2m:
\[ x = v_0 \cdot t \]
Với \( x = 2.2~m \) và \( t = 0.5~s \):
\[ 2.2 = v_0 \cdot 0.5 \]
\[ v_0 = \frac{2.2}{0.5} = 4.4~m/s \]
Vậy kết quả là:
**ĐS: 0,5s; 4,4m/s.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.