**III. Phần trả lời ngắn**
**Câu 1:**
Phản ứng: \( H_2 + Cl_2 \rightleftharpoons 2HCl \)
Nồng độ ban đầu của \( H_2 \) và \( Cl_2 \) đều là 0,02 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của \( HCl \) là 0,03 mol/l.
Gọi \( x \) là nồng độ giảm của \( H_2 \) và \( Cl_2 \) khi phản ứng xảy ra.
Từ phản ứng, ta có:
- Nồng độ \( H_2 \) tại cân bằng: \( 0,02 - x \)
- Nồng độ \( Cl_2 \) tại cân bằng: \( 0,02 - x \)
- Nồng độ \( HCl \) tại cân bằng: \( 2x \)
Ta có:
\[ 2x = 0,03 \Rightarrow x = 0,015 \]
Vậy:
- Nồng độ \( H_2 \) tại cân bằng: \( 0,02 - 0,015 = 0,005 \) mol/l
- Nồng độ \( Cl_2 \) tại cân bằng: \( 0,02 - 0,015 = 0,005 \) mol/l
**Đáp án:** Nồng độ cân bằng của \( H_2 \) và \( Cl_2 \) đều là 0,005 mol/l.
---
**Câu 2:**
Phản ứng: \( H_2 + I_2 \rightleftharpoons 2HI \)
Nồng độ ban đầu của \( H_2 \) và \( I_2 \) đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của \( HI \) là 0,04 mol/l.
Gọi \( y \) là nồng độ giảm của \( H_2 \) và \( I_2 \) khi phản ứng xảy ra.
Từ phản ứng, ta có:
- Nồng độ \( H_2 \) tại cân bằng: \( 0,03 - y \)
- Nồng độ \( I_2 \) tại cân bằng: \( 0,03 - y \)
- Nồng độ \( HI \) tại cân bằng: \( 2y \)
Ta có:
\[ 2y = 0,04 \Rightarrow y = 0,02 \]
Vậy:
- Nồng độ \( H_2 \) tại cân bằng: \( 0,03 - 0,02 = 0,01 \) mol/l
- Nồng độ \( I_2 \) tại cân bằng: \( 0,03 - 0,02 = 0,01 \) mol/l
**Đáp án:** Nồng độ cân bằng của \( H_2 \) và \( I_2 \) đều là 0,01 mol/l.
---
**Câu 3:**
Trong hợp chất \( H_2S \), sulfur có số oxi hóa là -2.
**Đáp án:** Số oxi hóa của sulfur trong \( H_2S \) là -2.
---
**Câu 4:**
Chất có công thức phân tử \( C_2H_6O \) có thể có các đồng phân nhóm chức như sau:
1. Ethanol (C2H5OH)
2. Dimethyl ether (C2H6O)
Vậy có 2 đồng phân nhóm chức.
**Đáp án:** Số đồng phân nhóm chức của chất có công thức phân tử \( C_2H_6O \) là 2.
---
**Câu 5:**
Năng lượng liên kết ba của phân tử nitrogen (N2) là khoảng 941 kJ/mol.
**Đáp án:** Năng lượng liên kết ba của phân tử nitrogen là khoảng 941 kJ/mol.
---
**Câu 6:**
Để sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc có 3 giai đoạn:
1. Oxidation of sulfur to sulfur dioxide (SO2)
2. Oxidation of sulfur dioxide to sulfur trioxide (SO3)
3. Absorption of sulfur trioxide in water to form sulfuric acid (H2SO4)
**Đáp án:** Có 3 giai đoạn trong sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
---
**IV. Tự luận**
**Câu 1:**
Hiện tượng phú nhưỡng là quá trình làm giàu các chất dinh dưỡng trong đất, thường xảy ra do sự phân hủy của các chất hữu cơ. Tác động của hiện tượng này đến con người là tích cực, giúp tăng năng suất cây trồng, cải thiện chất lượng thực phẩm và bảo vệ môi trường.
**Câu 2:**
Sulfur dioxide (SO2) được hình thành từ các hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch và từ các hiện tượng tự nhiên như núi lửa phun trào. Tác hại của sulfur dioxide bao gồm ô nhiễm không khí, gây ra mưa axit và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
**Câu 3:**
Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ X, ta có:
- Tính phần trăm khối lượng của O: \( 100 - (52,17 + 13,04) = 34,79\% \)
- Tính số mol của các nguyên tố:
- C: \( \frac{52,17}{12} \approx 4,35 \) mol
- H: \( \frac{13,04}{1} \approx 13,04 \) mol
- O: \( \frac{34,79}{16} \approx 2,17 \) mol
Tìm tỉ lệ nguyên tố:
- C: \( \frac{4,35}{2,17} \approx 2 \)
- H: \( \frac{13,04}{2,17} \approx 6 \)
- O: \( \frac{2,17}{2,17} = 1 \)
Vậy công thức phân tử của X là \( C_2H_6O \).
**Đáp án:** Công thức phân tử của X là \( C_2H_6O \).