**PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.**
**Câu 1:**
Để tính thành phần phần trăm của đồng vị \(^{63}_{29}Cu\), ta sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = x \cdot 63 + (1-x) \cdot 65
\]
Trong đó \(x\) là phần trăm của đồng vị \(^{63}_{29}Cu\) và \(1-x\) là phần trăm của đồng vị \(^{65}_{29}Cu\).
Biết rằng nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54, ta có:
\[
63,54 = 63x + 65(1-x)
\]
Giải phương trình trên:
\[
63,54 = 63x + 65 - 65x
\]
\[
63,54 = 65 - 2x
\]
\[
2x = 65 - 63,54
\]
\[
2x = 1,46 \Rightarrow x = 0,73
\]
Vậy phần trăm của đồng vị \(^{63}_{29}Cu\) là \(73\%\) và của \(^{65}_{29}Cu\) là \(27\%\).
**Câu 2:**
Tính thành phần % theo khối lượng của Cl trong \(HClO_4\):
Khối lượng mol của \(HClO_4\) là:
\[
M_{HClO_4} = M_H + M_{Cl} + 4 \cdot M_O = 1 + 35,5 + 4 \cdot 16 = 1 + 35,5 + 64 = 100,5 \text{ g/mol}
\]
Thành phần % của Cl là:
\[
\%Cl = \frac{M_{Cl}}{M_{HClO_4}} \cdot 100 = \frac{35,5}{100,5} \cdot 100 \approx 35,3\%
\]
**Câu 3:**
Nguyên tử P có cấu hình electron: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^3\). Lớp ngoài cùng của nguyên tử P là \(3s^2 3p^3\), cần 3 electron nữa để bão hòa.
**Câu 4:**
Nguyên tử Mg có cấu hình electron: \(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2\). Lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg cần nhường 2 electron nữa để đạt cấu hình electron bão hòa.
**Câu 5:**
Gọi số proton là \(p\) và số neutron là \(n\). Theo đề bài, ta có:
\[
p + n = 60
\]
\[
p = 2n
\]
Thay vào phương trình đầu tiên:
\[
2n + n = 60 \Rightarrow 3n = 60 \Rightarrow n = 20 \Rightarrow p = 40
\]
Vậy số khối nguyên tử của X là \(p + n = 40 + 20 = 60\).
**Câu 6:**
Phân tử có kiểu liên kết cộng hóa trị phân cực là \(MgO\) và \(Cl_2O\). Vậy số phân tử có kiểu liên kết cộng hóa trị phân cực là 2.
**Câu 7:**
X, Y có tổng số proton là 31. Các nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có thể là \(P (15) + S (16)\). Vậy X, Y là \(P\) và \(S\).
**Câu 8:**
X và Y có tổng số proton là 32. Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp có thể là \(Mg (12) + Ca (20)\). Vậy X và Y là \(Mg\) và \(Ca\).
**Câu 9:**
Trong phân tử \(C_2H_6\), có 1 liên kết x và 6 liên kết ơ. Vậy đáp án là A. 1 và 6.
**Câu 10:**
Tính nguyên tử khối trung bình của nitơ:
\[
M_{N} = \frac{14 \cdot 99,63 + 13 \cdot 0,37}{100} = \frac{1394,82 + 4,81}{100} = 14,0
\]
Vậy đáp án là B. 14,0.
---
**B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)**
**Câu 1:**
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, trong oxide cao nhất, thì X chiếm 40% về khối lượng.
Gọi công thức oxide là \(XO_3\):
\[
\frac{M_X}{M_X + 3 \cdot 16} = 0,4 \Rightarrow M_X = 0,4(M_X + 48) \Rightarrow M_X = 0,4M_X + 19,2
\]
\[
0,6M_X = 19,2 \Rightarrow M_X = 32
\]
Nguyên tố có khối lượng mol 32 là S.
**Câu 2:**
Nguyên tố X thuộc nhóm VA, trong oxide cao nhất, thì X chiếm 25,93% về khối lượng.
Gọi công thức oxide là \(XO_5\):
\[
\frac{M_X}{M_X + 5 \cdot 16} = 0,2593 \Rightarrow M_X = 0,2593(M_X + 80) \Rightarrow M_X = 0,2593M_X + 20,744
\]
\[
0,7407M_X = 20,744 \Rightarrow M_X = 27,98
\]
Nguyên tố có khối lượng mol gần nhất là P.
**Câu 3:**
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, trong oxide cao nhất, thì X chiếm 38,798% về khối lượng.
Gọi công thức oxide là \(XO_2\):
\[
\frac{M_X}{M_X + 2 \cdot 16} = 0,38798 \Rightarrow M_X = 0,38798(M_X + 32) \Rightarrow M_X = 0,38798M_X + 12,39936
\]
\[
0,61202M_X = 12,39936 \Rightarrow M_X = 20,24
\]
Nguyên tố có khối lượng mol gần nhất là Cl.
**Câu 4:**
Cho 0,72 g kim loại M hóa trị II tác dụng với HCl, thu được 743,7 ml khí \(H_2\) (đkc).
Sử dụng công thức:
\[
n_{H_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{743,7}{1000} \cdot \frac{1}{22,4} \approx 0,0332 \text{ mol}
\]
Theo phản ứng:
\[
M + 2HCl \rightarrow MCl_2 + H_2
\]
Số mol của M là:
\[
n_M = n_{H_2} = 0,0332 \text{ mol}
\]
Khối lượng mol của M:
\[
M = \frac{0,72}{0,0332} \approx 21,63 \text{ g/mol}
\]
Kim loại có hóa trị II và khối lượng mol gần nhất là Mg.