Giải hộ mình câu này với các bạn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hnuir Ksor
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) Làm tính nhân: $5x^2(x^2-2xy^2+3)$ Ta thực hiện phép nhân từng hạng tử của đa thức với đơn thức: \[ 5x^2(x^2-2xy^2+3) = 5x^2 \cdot x^2 - 5x^2 \cdot 2xy^2 + 5x^2 \cdot 3 \] \[ = 5x^4 - 10x^3y^2 + 15x^2 \] b) Rút gọn biểu thức: $A=(x+2)^2-x(x+3)$ Ta áp dụng công thức $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$ và thực hiện phép nhân: \[ A = (x+2)^2 - x(x+3) \] \[ = x^2 + 4x + 4 - (x^2 + 3x) \] \[ = x^2 + 4x + 4 - x^2 - 3x \] \[ = x + 4 \] d) Thực hiện phép chia: $(x^2+5x+6):(x+2)$ Ta thực hiện phép chia đa thức: \[ (x^2 + 5x + 6) : (x + 2) \] Phương pháp chia đa thức: 1. Chia số hạng đầu tiên của bị chia cho số hạng đầu tiên của chia: \[ x^2 : x = x \] 2. Nhân thương vừa tìm được với toàn bộ đa thức chia: \[ x \cdot (x + 2) = x^2 + 2x \] 3. Trừ kết quả vừa tìm được từ bị chia: \[ (x^2 + 5x + 6) - (x^2 + 2x) = 3x + 6 \] 4. Lặp lại các bước trên với kết quả còn lại: \[ 3x : x = 3 \] 5. Nhân thương vừa tìm được với toàn bộ đa thức chia: \[ 3 \cdot (x + 2) = 3x + 6 \] 6. Trừ kết quả vừa tìm được từ kết quả còn lại: \[ (3x + 6) - (3x + 6) = 0 \] Vậy thương của phép chia là: \[ x + 3 \] Đáp số: a) $5x^4 - 10x^3y^2 + 15x^2$ b) $x + 4$ d) $x + 3$ Bài 2. a) \(25x^2 - y^2 = (5x)^2 - y^2 = (5x - y)(5x + y)\) b) \(x^2 - 4y^2 + 2x + 1 = (x^2 + 2x + 1) - 4y^2 = (x + 1)^2 - (2y)^2 = (x + 1 - 2y)(x + 1 + 2y)\) c) \(x^2 - 7x + xy - 7y = x(x - 7) + y(x - 7) = (x - 7)(x + y)\) d) \(2x^2 - 8x = 2x(x - 4)\) e) \(x^2 - 6x + 9 - y^2 = (x^2 - 6x + 9) - y^2 = (x - 3)^2 - y^2 = (x - 3 - y)(x - 3 + y)\) Bài 3. Để khai triển biểu thức \(3(x+1)^2 - 2(x-3)^2 - (x-2)(x+2)\), ta thực hiện theo từng bước như sau: Bước 1: Khai triển từng phần của biểu thức. 1. Khai triển \( (x+1)^2 \): \[ (x+1)^2 = x^2 + 2x + 1 \] 2. Khai triển \( (x-3)^2 \): \[ (x-3)^2 = x^2 - 6x + 9 \] 3. Khai triển \( (x-2)(x+2) \): \[ (x-2)(x+2) = x^2 - 4 \] Bước 2: Thay các kết quả khai triển vào biểu thức ban đầu. \[ 3(x+1)^2 - 2(x-3)^2 - (x-2)(x+2) \] \[ = 3(x^2 + 2x + 1) - 2(x^2 - 6x + 9) - (x^2 - 4) \] Bước 3: Nhân các hệ số với các biểu thức đã khai triển. \[ = 3x^2 + 6x + 3 - 2x^2 + 12x - 18 - x^2 + 4 \] Bước 4: Gộp các hạng tử đồng dạng lại với nhau. \[ = (3x^2 - 2x^2 - x^2) + (6x + 12x) + (3 - 18 + 4) \] \[ = 0x^2 + 18x - 11 \] \[ = 18x - 11 \] Vậy, biểu thức \(3(x+1)^2 - 2(x-3)^2 - (x-2)(x+2)\) khi khai triển là \(18x - 11\). Bài 4. Để tính giá trị của biểu thức \( A = x^2 + 2y - 2x - xy \) tại \( x = 2022 \) và \( y = 2020 \), chúng ta sẽ thay giá trị của \( x \) và \( y \) vào biểu thức và thực hiện các phép tính. Bước 1: Thay \( x = 2022 \) và \( y = 2020 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = 2022^2 + 2 \cdot 2020 - 2 \cdot 2022 - 2022 \cdot 2020 \] Bước 2: Tính từng phần của biểu thức: - \( 2022^2 \): \[ 2022^2 = 2022 \times 2022 = 4088484 \] - \( 2 \cdot 2020 \): \[ 2 \cdot 2020 = 4040 \] - \( 2 \cdot 2022 \): \[ 2 \cdot 2022 = 4044 \] - \( 2022 \cdot 2020 \): \[ 2022 \cdot 2020 = 2022 \times 2020 = 4084440 \] Bước 3: Thay các kết quả vừa tính vào biểu thức: \[ A = 4088484 + 4040 - 4044 - 4084440 \] Bước 4: Thực hiện các phép tính cộng và trừ: \[ A = 4088484 + 4040 - 4044 - 4084440 \] \[ A = 4092524 - 4084440 \] \[ A = 8084 \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) tại \( x = 2022 \) và \( y = 2020 \) là \( 8084 \). Bài 5. Để vẽ biểu đồ so sánh số huy chương vàng của Việt Nam và Thái Lan trong hai kỳ SEA Games năm 2017 và 2019, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các giá trị cần vẽ: - Số huy chương vàng của Việt Nam trong SEA Games 2017: 58 - Số huy chương vàng của Việt Nam trong SEA Games 2019: 98 - Số huy chương vàng của Thái Lan trong SEA Games 2017: 72 - Số huy chương vàng của Thái Lan trong SEA Games 2019: 92 2. Lập bảng dữ liệu: \[ \begin{array}{|c|c|c|} \hline & \text{SEA Games 2017} & \text{SEA Games 2019} \\ \hline \text{Việt Nam} & 58 & 98 \\ \hline \text{Thái Lan} & 72 & 92 \\ \hline \end{array} \] 3. Vẽ biểu đồ cột: - Trên trục hoành (trục x), chúng ta sẽ có các nhóm: "SEA Games 2017" và "SEA Games 2019". - Trên trục tung (trục y), chúng ta sẽ có các giá trị từ 0 đến 100 (vì số huy chương vàng lớn nhất là 98). - Vẽ hai cột cho mỗi quốc gia tại mỗi kỳ SEA Games. 4. Biểu đồ cột: - Cột thứ nhất (SEA Games 2017): - Cột màu đỏ cho Việt Nam: 58 - Cột màu xanh cho Thái Lan: 72 - Cột thứ hai (SEA Games 2019): - Cột màu đỏ cho Việt Nam: 98 - Cột màu xanh cho Thái Lan: 92 5. Nhãn và chú thích: - Đặt tên cho biểu đồ: "So sánh số huy chương vàng của Việt Nam và Thái Lan trong hai kỳ SEA Games" - Đặt nhãn cho trục x: "Kỳ SEA Games" - Đặt nhãn cho trục y: "Số huy chương vàng" 6. Kết luận: - Biểu đồ cột đã được vẽ hoàn chỉnh, cho phép so sánh trực quan số huy chương vàng của Việt Nam và Thái Lan trong hai kỳ SEA Games. Đây là cách vẽ biểu đồ cột để so sánh số huy chương vàng của Việt Nam và Thái Lan trong hai kỳ SEA Games năm 2017 và 2019. Bài 6. Để biểu diễn dữ liệu số lượng học sinh đăng ký tham dự giải chạy việt dã của ba trường trung học cơ sở, ta có thể sử dụng biểu đồ cột hoặc biểu đồ thanh. Dưới đây là lý do tại sao nên chọn biểu đồ cột: Lý do chọn biểu đồ cột: 1. So sánh dễ dàng: Biểu đồ cột giúp so sánh trực quan số lượng học sinh giữa các trường một cách dễ dàng. Các cột đứng thẳng sẽ cho thấy sự chênh lệch rõ ràng giữa số lượng học sinh của các trường. 2. Hiển thị dữ liệu cụ thể: Biểu đồ cột cho phép hiển thị chính xác số lượng học sinh của mỗi trường thông qua chiều cao của các cột. 3. Dễ hiểu: Biểu đồ cột là dạng biểu đồ phổ biến và dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 8. Cách lập biểu đồ cột: - Trên trục hoành (trục ngang), ta vẽ các nhãn tương ứng với tên của ba trường: Trường A, Trường B, Trường C. - Trên trục tung (trục dọc), ta đánh dấu các giá trị số lượng học sinh từ 0 đến 183 (vì số lượng học sinh của Trường C là 183, lớn nhất trong ba trường). - Vẽ các cột thẳng đứng tương ứng với số lượng học sinh của mỗi trường. Kết luận: Theo em, nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này vì nó giúp so sánh dễ dàng và hiển thị chính xác số lượng học sinh của mỗi trường. Đáp số: Nên dùng biểu đồ cột. Bài 1. a) Ta có $\widehat{BAC}=90^{\circ}$ (gt) $\widehat{AMN}=\widehat{ANI}=90^{\circ}$ (gt) Do đó AMIN là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật) b) Ta có $\widehat{AND}=90^{\circ}$ (gt) $\widehat{ANI}=90^{\circ}$ (chứng minh trên) $\Rightarrow \widehat{AND}=\widehat{ANI}$ Mà $ND=NI$ (gt) $NA$ cạnh chung $\Rightarrow \Delta AND=\Delta ANI(c.c.c)$ $\Rightarrow AD=AI$ (2 cạnh tương ứng) Ta có $AI=IC$ (I là trung điểm của BC) $\Rightarrow AD=IC$ Ta có $\widehat{AID}=\widehat{NIC}$ (2 góc đối đỉnh) $\widehat{NIC}=\widehat{ICN}$ (tính chất tam giác cân) $\Rightarrow \widehat{AID}=\widehat{ICN}$ $\Rightarrow AD//IC$ (2 góc đồng vị bằng nhau) Tứ giác ADCl có $AD=IC$ và $AD//IC$ nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành) Mà $AI=IC$ (chứng minh trên) $\Rightarrow ADCl$ là hình thoi (dấu hiệu nhận biết hình thoi) Bài 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông tin đã biết và cần tìm. 2. Áp dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài cạnh AC. 3. Tìm độ dài các đoạn thẳng BM, BN và MN dựa trên các thông tin đã biết và tính toán. Bước 1: Xác định các thông tin đã biết và cần tìm. - Biết $\Delta ABC$ vuông tại A. - Biết $AB = 6~cm$, $BC = 10~cm$. - Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AB. - Cần tìm độ dài các đoạn thẳng BM, BN và MN. Bước 2: Áp dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài cạnh AC. - Theo định lý Pythagoras: $BC^2 = AB^2 + AC^2$ - Thay các giá trị đã biết vào: $10^2 = 6^2 + AC^2$ - Tính toán: $100 = 36 + AC^2$ - Suy ra: $AC^2 = 100 - 36 = 64$ - Vậy: $AC = \sqrt{64} = 8~cm$ Bước 3: Tìm độ dài các đoạn thẳng BM, BN và MN. - Vì M là trung điểm của BC nên $BM = \frac{BC}{2} = \frac{10}{2} = 5~cm$ - Vì N là trung điểm của AB nên $BN = \frac{AB}{2} = \frac{6}{2} = 3~cm$ - Để tìm độ dài đoạn thẳng MN, ta sử dụng tính chất trung tuyến trong tam giác vuông. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. - Vậy: $MN = \frac{AC}{2} = \frac{8}{2} = 4~cm$ Đáp số: - $BM = 5~cm$ - $BN = 3~cm$ - $MN = 4~cm$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 2.
a) \(25x^2 - y^2 = (5x)^2 - y^2 = (5x - y)(5x + y)\)

b) \(x^2 - 4y^2 + 2x + 1 \)

 \(= (x^2 + 2x + 1) - 4y^2 = (x + 1)^2 - (2y)^2 = (x + 1 - 2y)(x + 1 + 2y)\)

c) \(x^2 - 7x + xy - 7y = x(x - 7) + y(x - 7) = (x - 7)(x + y)\)
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved