avatar
level icon
TH

4 giờ trước

giải đúng sai

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của TH

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 7:** b. Valine vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH. **Đúng.** Valine là một amino acid, có nhóm amino (-NH2) có thể phản ứng với HCl và nhóm carboxyl (-COOH) có thể phản ứng với KOH. c. Valine có công thức phân tử: $C_5H_{11}NO_2$ và phân tử khối là 113. **Sai.** Công thức phân tử đúng của valine là $C_5H_{11}NO_2$, nhưng phân tử khối của nó là 117 (C: 5*12 + H: 11*1 + N: 14 + O: 2*16 = 117). d. Tên thay thế của valine: a-aminoisovaleric acid. **Đúng.** Tên thay thế của valine là a-aminoisovaleric acid. **Câu 8:** a. Thịt được ướp với nước ép đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn. **Đúng.** Enzyme papain trong nước ép đu đủ có tác dụng phân giải protein, giúp thịt mềm hơn khi nấu. b. Do enzyme có nhiều trong quả đu đủ có tác dụng phân giải protein có trong thịt nên khiến cho thịt khi nấu cùng sẽ nhanh mềm hơn. **Đúng.** Giải thích như trên. c. Bromelain là một loại enzyme tiêu hóa protein từ đứa có thể giúp giảm viêm, đau và chữa lành vết thương. Từ quả đu đủ xanh cũng có thể chiết xuất được lượng nhỏ Bromelain. **Sai.** Bromelain là enzyme có trong quả dứa (không phải đu đủ). Đu đủ chứa papain. d. Papain có công thức phân tử $C_9H_{15}N_4O_3$. **Sai.** Công thức phân tử của papain là $C_{13}H_{18}N_2O_3S$. **Câu 9:** a. Isoleucine là một a-amino acid. **Đúng.** Isoleucine là một amino acid thiết yếu. b. Công thức phân tử của Isoleucine là $C_6H_{11}O_2N$. **Sai.** Công thức phân tử đúng của isoleucine là $C_6H_{13}NO_2$. c. Tên thay thế của Isoleucine là 2-Amino-3-methylpentanoic acid. **Đúng.** Tên thay thế này là chính xác. d. Isoleucine không phản ứng được với dung dịch HCl. **Sai.** Isoleucine có thể phản ứng với HCl do có nhóm amino. **Câu 10:** a. Gly-Ala-Lys có phản ứng màu biuret với $Cu(OH)_2$. **Đúng.** Gly-Ala-Lys là một peptide có nhiều liên kết peptide, do đó có thể phản ứng với Cu(OH)2. b. Dung dịch của các polypeptide hòa tan $Cu(OH)_2$ cho dung dịch có màu tím. **Đúng.** Phản ứng màu biuret tạo ra màu tím khi có mặt của peptide. c. Các peptide (trừ dipeptide) cho phản ứng màu biuret với $Cu(OH)_2,~HNO_3$. **Sai.** Phản ứng màu biuret chủ yếu xảy ra với Cu(OH)2, không cần HNO3. d. Phản ứng màu biuret cũng có thể dùng để nhận biết sự có mặt của peptide Gly-Ala. **Đúng.** Gly-Ala là một peptide và sẽ cho phản ứng màu biuret.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Rerummea

3 giờ trước

Câu 8:

Đúng a, b

Sai c, d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phuongbui

4 giờ trước

【Câu trả lời】: a. Isoleucine là một α-amino acid.

b. Công thức phân tử của Isoleucine là \(C_{6}H_{11}O_{2}N\).

c. Tên của Isoleucine là 2-Amino-3-methylpentanoic acid.

d. Isoleucine không phản ứng được với dung dịch HCl.

a. Peptit có kết peptide trở lên phản ứng với \(Cu(OH)_{2}\) trong 3 môi trường tạo thành phức chất màu tím đặc trưng, gọi là phức biuret.

b. Dung dịch của các peptit và tan \(Cu(OH)_{2}\) cho dung dịch có màu tím.

c. Các dipeptit phản ứng màu biuret với \(Cu(OH)_{2}\), \(HNO_{3}\).

【Giải thích】: a. Isoleucine là một α-amino acid, nghĩa là nó có nhóm amino và nhóm carboxyl liên kết với cùng một nguyên tử carbon.

b. Công thức phân tử của Isoleucine là \(C_{6}H_{11}O_{2}N\), cho thấy nó có 6 nguyên tử carbon, 11 nguyên tử hydro, 2 nguyên tử oxy và 1 nguyên tử nitơ.

c. Tên của Isoleucine là 2-Amino-3-methylpentanoic acid, cho thấy nó có một nhóm amino ở vị trí thứ 2 và một nhóm methyl ở vị trí thứ 3.

d. Isoleucine không phản ứng được với dung dịch HCl, điều này có nghĩa là nó không tạo ra muối hoặc phản ứng hóa học với axit hydrochloric.

a. Peptit có kết peptide trở lên phản ứng với \(Cu(OH)_{2}\) trong 3 môi trường tạo thành phức chất màu tím đặc trưng, gọi là phức biuret. Đây là một phản ứng đặc trưng để kiểm tra sự hiện diện của peptit.

b. Dung dịch của các peptit và tan \(Cu(OH)_{2}\) cho dung dịch có màu tím. Đây là một phần của phản ứng biuret.

c. Các dipeptit phản ứng màu biuret với \(Cu(OH)_{2}\), \(HNO_{3}\). Đây là một phản ứng đặc trưng để kiểm tra sự hiện diện của dipeptit.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved