Bài 10.
Tổng của 3 số là: $24 \times 3 = 72$
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: $21 \times 2 = 42$
Số thứ ba là: $72 - 42 = 30$
Tổng của số thứ hai và số thứ ba là: $26 \times 2 = 52$
Số thứ nhất là: $72 - 52 = 20$
Số thứ hai là: $42 - 20 = 22$
Đáp số: 20, 22, 30
Bài 11.
Để tìm trung bình cộng (TBC) của số thứ hai và số thứ ba, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng của 4 số:
- Trung bình cộng của 4 số là 25.
- Tổng của 4 số là \(25 \times 4 = 100\).
2. Tính tổng của 3 số đầu:
- Trung bình cộng của 3 số đầu là 22.
- Tổng của 3 số đầu là \(22 \times 3 = 66\).
3. Tính tổng của 3 số cuối:
- Trung bình cộng của 3 số cuối là 20.
- Tổng của 3 số cuối là \(20 \times 3 = 60\).
4. Xác định số thứ tư:
- Tổng của 4 số là 100.
- Tổng của 3 số đầu là 66.
- Số thứ tư là \(100 - 66 = 34\).
5. Xác định số thứ nhất:
- Tổng của 3 số cuối là 60.
- Số thứ tư là 34.
- Số thứ nhất là \(100 - 60 = 40\).
6. Tính tổng của số thứ hai và số thứ ba:
- Tổng của 4 số là 100.
- Số thứ nhất là 40.
- Số thứ tư là 34.
- Tổng của số thứ hai và số thứ ba là \(100 - 40 - 34 = 26\).
7. Tính trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba:
- Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 26.
- Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là \(\frac{26}{2} = 13\).
Vậy, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 13.
Bài 12.
Để tìm ba số tự nhiên \(A\), \(B\), và \(C\) biết trung bình cộng của \(A\) và \(B\) là 20, trung bình cộng của \(B\) và \(C\) là 25 và trung bình cộng của \(A\) và \(C\) là 15, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tổng của mỗi cặp số:
- Trung bình cộng của \(A\) và \(B\) là 20, vậy tổng của \(A\) và \(B\) là:
\[
A + B = 20 \times 2 = 40
\]
- Trung bình cộng của \(B\) và \(C\) là 25, vậy tổng của \(B\) và \(C\) là:
\[
B + C = 25 \times 2 = 50
\]
- Trung bình cộng của \(A\) và \(C\) là 15, vậy tổng của \(A\) và \(C\) là:
\[
A + C = 15 \times 2 = 30
\]
2. Tính tổng của cả ba số \(A\), \(B\), và \(C\):
- Ta có:
\[
(A + B) + (B + C) + (A + C) = 40 + 50 + 30 = 120
\]
- Vì mỗi số đã được tính hai lần trong tổng này, nên tổng của \(A\), \(B\), và \(C\) là:
\[
A + B + C = \frac{120}{2} = 60
\]
3. Tìm giá trị của mỗi số:
- Ta đã biết \(A + B = 40\), \(B + C = 50\), và \(A + C = 30\). Bây giờ, ta sẽ tìm giá trị của mỗi số bằng cách trừ đi các tổng đã biết:
\[
C = (A + B + C) - (A + B) = 60 - 40 = 20
\]
\[
A = (A + B + C) - (B + C) = 60 - 50 = 10
\]
\[
B = (A + B + C) - (A + C) = 60 - 30 = 30
\]
Vậy ba số tự nhiên \(A\), \(B\), và \(C\) là:
\[
A = 10, \quad B = 30, \quad C = 20
\]
Bài 13.
Tổng của hai số là: $57 \times 2 = 114$.
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai gấp 3 lần là: $105 \times 2 = 210$.
Số thứ hai là: $210 - 114 = 96$.
Số thứ nhất là: $114 - 96 = 18$.
Đáp số: 18; 96.
Bài 14.
Trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4C là 2 học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của ba lớp. Do đó, tổng số học sinh của hai lớp 4A và 4C sẽ nhiều hơn trung bình số học sinh của ba lớp gấp đôi số học sinh của một lớp, tức là nhiều hơn 2 x 2 = 4 học sinh so với trung bình số học sinh của ba lớp.
Gọi trung bình số học sinh của ba lớp là \( x \). Vậy trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4C là \( x + 2 \).
Ta có phương trình:
\[ 28 + 4C = 2(x + 2) \]
Biết rằng trung bình số học sinh của ba lớp là \( x \), ta có:
\[ x = \frac{28 + 26 + 4C}{3} \]
Thay \( x \) vào phương trình trên:
\[ 28 + 4C = 2 \left( \frac{28 + 26 + 4C}{3} + 2 \right) \]
\[ 28 + 4C = 2 \left( \frac{54 + 4C}{3} + 2 \right) \]
\[ 28 + 4C = 2 \left( \frac{54 + 4C + 6}{3} \right) \]
\[ 28 + 4C = 2 \left( \frac{60 + 4C}{3} \right) \]
\[ 28 + 4C = \frac{2(60 + 4C)}{3} \]
\[ 28 + 4C = \frac{120 + 8C}{3} \]
Nhân cả hai vế với 3 để loại mẫu số:
\[ 3(28 + 4C) = 120 + 8C \]
\[ 84 + 12C = 120 + 8C \]
Chuyển 8C sang vế trái và 84 sang vế phải:
\[ 12C - 8C = 120 - 84 \]
\[ 4C = 36 \]
\[ C = 9 \]
Vậy số học sinh lớp 4C là 36 học sinh.
Đáp số: 36 học sinh.
Bài 1.
a) Số lẻ, nhỏ nhất và có 3 chữ số khác nhau:
- Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100, nhưng nó không lẻ.
- Số lẻ tiếp theo là 101, nhưng nó chỉ có 2 chữ số khác nhau.
- Số tiếp theo là 103, đây là số lẻ và có 3 chữ số khác nhau.
Vậy số cần tìm là 103.
b) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau:
- Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999, nhưng nó không có 4 chữ số khác nhau.
- Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876.
Vậy số cần tìm là 9876.
c) Số lẻ, nhỏ nhất có 7 chữ số khác nhau:
- Số nhỏ nhất có 7 chữ số là 1000000, nhưng nó không lẻ và không có 7 chữ số khác nhau.
- Số lẻ tiếp theo là 1023457, đây là số lẻ và có 7 chữ số khác nhau.
Vậy số cần tìm là 1023457.
d) Số chẵn, nhỏ nhất và có 10 chữ số khác nhau:
- Số nhỏ nhất có 10 chữ số là 1000000000, nhưng nó không có 10 chữ số khác nhau.
- Số chẵn tiếp theo là 1023456780, đây là số chẵn và có 10 chữ số khác nhau.
Vậy số cần tìm là 1023456780.
Đáp số:
a) 103
b) 9876
c) 1023457
d) 1023456780
Bài 2.
a) Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau:
- Để số lớn nhất, ta chọn các chữ số lớn nhất và sắp xếp chúng từ lớn đến bé.
- Các chữ số từ 9 đến 0 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
- Chọn 8 chữ số lớn nhất: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2.
- Sắp xếp từ lớn đến bé: 98765432.
Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là: 98765432.
b) Số lẻ lớn nhất có 6 chữ số khác nhau:
- Để số lẻ lớn nhất, ta chọn các chữ số lớn nhất và sắp xếp chúng từ lớn đến bé, đảm bảo chữ số cuối cùng là số lẻ.
- Các chữ số từ 9 đến 0 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
- Chọn 6 chữ số lớn nhất, trong đó có 1 chữ số lẻ: 9, 8, 7, 6, 5, 4.
- Sắp xếp từ lớn đến bé, đảm bảo chữ số cuối cùng là số lẻ: 987651.
Số lẻ lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987651.
c) Số chẵn bé nhất có 5 chữ số khác nhau:
- Để số chẵn bé nhất, ta chọn các chữ số nhỏ nhất và sắp xếp chúng từ bé đến lớn, đảm bảo chữ số cuối cùng là số chẵn.
- Các chữ số từ 0 đến 9 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Chọn 5 chữ số nhỏ nhất, trong đó có 1 chữ số chẵn: 0, 1, 2, 3, 4.
- Sắp xếp từ bé đến lớn, đảm bảo chữ số cuối cùng là số chẵn: 10234.
Số chẵn bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 10234.
d) Số bé nhất có 7 chữ số khác nhau bắt đầu bởi chữ số 8:
- Để số bé nhất, ta chọn các chữ số nhỏ nhất và sắp xếp chúng từ bé đến lớn, bắt đầu bằng chữ số 8.
- Các chữ số từ 0 đến 9 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Chọn 7 chữ số nhỏ nhất, bắt đầu bằng 8: 8, 0, 1, 2, 3, 4, 5.
- Sắp xếp từ bé đến lớn, bắt đầu bằng 8: 8012345.
Số bé nhất có 7 chữ số khác nhau bắt đầu bởi chữ số 8 là: 8012345.
Bài 3.
a) Viết số lớn nhất sao cho kể từ trái sang phải, mỗi chữ số của nó đều lớn hơn chữ số đứng liền sau là 2 đơn vị.
Để viết số lớn nhất thỏa mãn điều kiện này, ta bắt đầu từ số lớn nhất là 9 và giảm dần mỗi chữ số 2 đơn vị cho đến khi không thể giảm nữa.
- Chữ số đầu tiên là 9.
- Chữ số tiếp theo là 9 - 2 = 7.
- Chữ số tiếp theo là 7 - 2 = 5.
- Chữ số tiếp theo là 5 - 2 = 3.
- Chữ số tiếp theo là 3 - 2 = 1.
Vậy số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên là 97531.
b) Viết số lớn nhất sao cho kể từ trái sang phải, số đó có 2 chữ số 1 và từ chữ số thứ ba trở đi thì mỗi chữ số đều bằng tổng 2 chữ số đứng liền trước nó.
Để viết số lớn nhất thỏa mãn điều kiện này, ta bắt đầu từ hai chữ số 1 và sau đó tính tổng của hai chữ số liền trước để tìm các chữ số tiếp theo.
- Chữ số đầu tiên là 1.
- Chữ số thứ hai là 1.
- Chữ số thứ ba là 1 + 1 = 2.
- Chữ số thứ tư là 1 + 2 = 3.
- Chữ số thứ năm là 2 + 3 = 5.
- Chữ số thứ sáu là 3 + 5 = 8.
- Chữ số thứ bảy là 5 + 8 = 13 (nhưng chỉ lấy chữ số hàng đơn vị là 3).
Vậy số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên là 1123583.
Đáp số:
a) 97531
b) 1123583