cậnnsvsnsnsbsbs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mi Su

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để tính pH của dung dịch A, trước tiên ta cần tính nồng độ mol của HCl trong dung dịch. Khối lượng HCl = 0,0365 g Khối lượng mol của HCl = 36,5 g/mol Số mol HCl = \(\frac{0,0365 \text{ g}}{36,5 \text{ g/mol}} = 0,001 \text{ mol}\) Thể tích dung dịch A = 100 mL = 0,1 L Nồng độ mol của HCl = \(\frac{0,001 \text{ mol}}{0,1 \text{ L}} = 0,01 \text{ M}\) HCl là axit mạnh, do đó pH được tính bằng công thức: \[ \text{pH} = -\log[H^+] = -\log(0,01) = 2 \] **Đáp án:** pH của dung dịch A là 2. --- **Câu 2:** Dung dịch HCl được trung hòa bởi NaOH theo phương trình phản ứng: \[ HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O \] Số mol NaOH đã dùng = \(0,2 \text{ M} \times 0,2 \text{ L} = 0,04 \text{ mol}\) Vì tỉ lệ phản ứng là 1:1, số mol HCl cũng là 0,04 mol. Thể tích dung dịch HCl = 100 mL = 0,1 L Nồng độ mol của HCl = \(\frac{0,04 \text{ mol}}{0,1 \text{ L}} = 0,4 \text{ M}\) **Đáp án:** Nồng độ mol của dung dịch HCl là 0,4 M. --- **Câu 3:** Tính số mol HCl và Ca(OH)₂: Số mol HCl = \(0,04 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,004 \text{ mol}\) Số mol Ca(OH)₂ = \(0,03 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,003 \text{ mol}\) Phương trình phản ứng: \[ 2HCl + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCl_2 + 2H_2O \] Số mol HCl cần thiết để trung hòa 0,003 mol Ca(OH)₂ là 0,006 mol. Vì chỉ có 0,004 mol HCl, nên HCl dư và Ca(OH)₂ hết. Số mol HCl dư = \(0,004 - 0,003 = 0,001 \text{ mol}\) Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng = 100 mL + 100 mL = 200 mL = 0,2 L Nồng độ H⁺ trong dung dịch = \(\frac{0,001 \text{ mol}}{0,2 \text{ L}} = 0,005 \text{ M}\) pH = \(-\log(0,005) \approx 2,3\) **Đáp án:** pH của dung dịch X là khoảng 2,3. --- **Câu 4:** Phương trình phản ứng giữa Cu và HNO₃: \[ Cu + 4HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2NO + 2H_2O \] Số mol khí NO thu được = \(\frac{0,2479 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} = 0,01104 \text{ mol}\) Theo phương trình, 1 mol Cu tạo ra 2 mol NO, do đó số mol Cu phản ứng là: \[ n_{Cu} = \frac{0,01104}{2} = 0,00552 \text{ mol} \] Khối lượng Cu = \(0,00552 \text{ mol} \times 63,5 \text{ g/mol} = 0,35088 \text{ g}\) **Đáp án:** Giá trị của m là 0,35088 g. --- **Câu 5:** Phương trình phản ứng giữa Cu và HNO₃ đặc: \[ Cu + 4HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O \] Số mol khí NO₂ thu được = \(\frac{2,479 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} = 0,110 \text{ mol}\) Theo phương trình, 1 mol Cu tạo ra 2 mol NO₂, do đó số mol Cu phản ứng là: \[ n_{Cu} = \frac{0,110}{2} = 0,055 \text{ mol} \] Khối lượng Cu = \(0,055 \text{ mol} \times 63,5 \text{ g/mol} = 3,4925 \text{ g}\) **Đáp án:** Khối lượng Cu phản ứng là 3,4925 g. --- **Câu 6:** Phương trình phản ứng giữa CuSO₄ và BaCl₂: \[ CuSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + CuCl_2 \] Số mol CuSO₄ = \(0,5 \text{ M} \times 0,2 \text{ L} = 0,1 \text{ mol}\) Số mol BaCl₂ cần thiết = 0,1 mol (tỉ lệ 1:1). Khối lượng kết tủa BaSO₄ = \(0,1 \text{ mol} \times 233,4 \text{ g/mol} = 23,34 \text{ g}\) **Đáp án:** Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là 23,34 g. --- **Câu 7:** Tính số mol của các nguyên tố trong X: - C: 42,1% → 42,1 g - H: 6,43% → 6,43 g - O: 51,46% → 51,46 g Số mol C = \(\frac{42,1}{12} \approx 3,508\) mol Số mol H = \(\frac{6,43}{1} \approx 6,43\) mol Số mol O = \(\frac{51,46}{16} \approx 3,216\) mol Tỉ lệ nguyên tố: C:H:O = 3,508:6,43:3,216. Chia cho số mol nhỏ nhất (3,216): C: 1.09 ≈ 1 H: 2 O: 1 Công thức phân tử là C₁H₂O₁. Vì m/z = 342, ta có thể tính số nguyên tử C: \[ \text{C} = \frac{342}{12} \approx 28.5 \] Số nguyên tử C = 28. **Đáp án:** Có 28 nguyên tử carbon. --- **Câu 8:** Tính số mol của các nguyên tố trong X: - C: 89,55% → 89,55 g - H: 10,45% → 10,45 g Số mol C = \(\frac{89,55}{12} \approx 7,46\) mol Số mol H = \(\frac{10,45}{1} \approx 10,45\) mol Tỉ lệ nguyên tố: C:H = 7,46:10,45. Chia cho số mol nhỏ nhất (7,46): C: 1 H: 1.4 Công thức phân tử là C₁H₁.4. Vì m/z = 402, ta có thể tính số nguyên tử C: \[ \text{C} = \frac{402}{12} \approx 33.5 \] Số nguyên tử C = 33. **Đáp án:** Có 33 nguyên tử carbon.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved