**Câu 1:**
Để tính pH của dung dịch A, trước tiên ta cần tính nồng độ mol của HCl trong dung dịch.
Khối lượng HCl = 0,0365 g
Khối lượng mol của HCl = 36,5 g/mol
Số mol HCl = \(\frac{0,0365 \text{ g}}{36,5 \text{ g/mol}} = 0,001 \text{ mol}\)
Thể tích dung dịch A = 100 mL = 0,1 L
Nồng độ mol của HCl = \(\frac{0,001 \text{ mol}}{0,1 \text{ L}} = 0,01 \text{ M}\)
HCl là axit mạnh, do đó pH được tính bằng công thức:
\[ \text{pH} = -\log[H^+] = -\log(0,01) = 2 \]
**Đáp án:** pH của dung dịch A là 2.
---
**Câu 2:**
Dung dịch HCl được trung hòa bởi NaOH theo phương trình phản ứng:
\[ HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O \]
Số mol NaOH đã dùng = \(0,2 \text{ M} \times 0,2 \text{ L} = 0,04 \text{ mol}\)
Vì tỉ lệ phản ứng là 1:1, số mol HCl cũng là 0,04 mol.
Thể tích dung dịch HCl = 100 mL = 0,1 L
Nồng độ mol của HCl = \(\frac{0,04 \text{ mol}}{0,1 \text{ L}} = 0,4 \text{ M}\)
**Đáp án:** Nồng độ mol của dung dịch HCl là 0,4 M.
---
**Câu 3:**
Tính số mol HCl và Ca(OH)₂:
Số mol HCl = \(0,04 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,004 \text{ mol}\)
Số mol Ca(OH)₂ = \(0,03 \text{ M} \times 0,1 \text{ L} = 0,003 \text{ mol}\)
Phương trình phản ứng:
\[ 2HCl + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCl_2 + 2H_2O \]
Số mol HCl cần thiết để trung hòa 0,003 mol Ca(OH)₂ là 0,006 mol.
Vì chỉ có 0,004 mol HCl, nên HCl dư và Ca(OH)₂ hết.
Số mol HCl dư = \(0,004 - 0,003 = 0,001 \text{ mol}\)
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng = 100 mL + 100 mL = 200 mL = 0,2 L
Nồng độ H⁺ trong dung dịch = \(\frac{0,001 \text{ mol}}{0,2 \text{ L}} = 0,005 \text{ M}\)
pH = \(-\log(0,005) \approx 2,3\)
**Đáp án:** pH của dung dịch X là khoảng 2,3.
---
**Câu 4:**
Phương trình phản ứng giữa Cu và HNO₃:
\[ Cu + 4HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2NO + 2H_2O \]
Số mol khí NO thu được = \(\frac{0,2479 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} = 0,01104 \text{ mol}\)
Theo phương trình, 1 mol Cu tạo ra 2 mol NO, do đó số mol Cu phản ứng là:
\[ n_{Cu} = \frac{0,01104}{2} = 0,00552 \text{ mol} \]
Khối lượng Cu = \(0,00552 \text{ mol} \times 63,5 \text{ g/mol} = 0,35088 \text{ g}\)
**Đáp án:** Giá trị của m là 0,35088 g.
---
**Câu 5:**
Phương trình phản ứng giữa Cu và HNO₃ đặc:
\[ Cu + 4HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O \]
Số mol khí NO₂ thu được = \(\frac{2,479 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} = 0,110 \text{ mol}\)
Theo phương trình, 1 mol Cu tạo ra 2 mol NO₂, do đó số mol Cu phản ứng là:
\[ n_{Cu} = \frac{0,110}{2} = 0,055 \text{ mol} \]
Khối lượng Cu = \(0,055 \text{ mol} \times 63,5 \text{ g/mol} = 3,4925 \text{ g}\)
**Đáp án:** Khối lượng Cu phản ứng là 3,4925 g.
---
**Câu 6:**
Phương trình phản ứng giữa CuSO₄ và BaCl₂:
\[ CuSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + CuCl_2 \]
Số mol CuSO₄ = \(0,5 \text{ M} \times 0,2 \text{ L} = 0,1 \text{ mol}\)
Số mol BaCl₂ cần thiết = 0,1 mol (tỉ lệ 1:1).
Khối lượng kết tủa BaSO₄ = \(0,1 \text{ mol} \times 233,4 \text{ g/mol} = 23,34 \text{ g}\)
**Đáp án:** Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là 23,34 g.
---
**Câu 7:**
Tính số mol của các nguyên tố trong X:
- C: 42,1% → 42,1 g
- H: 6,43% → 6,43 g
- O: 51,46% → 51,46 g
Số mol C = \(\frac{42,1}{12} \approx 3,508\) mol
Số mol H = \(\frac{6,43}{1} \approx 6,43\) mol
Số mol O = \(\frac{51,46}{16} \approx 3,216\) mol
Tỉ lệ nguyên tố: C:H:O = 3,508:6,43:3,216. Chia cho số mol nhỏ nhất (3,216):
C: 1.09 ≈ 1
H: 2
O: 1
Công thức phân tử là C₁H₂O₁.
Vì m/z = 342, ta có thể tính số nguyên tử C:
\[ \text{C} = \frac{342}{12} \approx 28.5 \]
Số nguyên tử C = 28.
**Đáp án:** Có 28 nguyên tử carbon.
---
**Câu 8:**
Tính số mol của các nguyên tố trong X:
- C: 89,55% → 89,55 g
- H: 10,45% → 10,45 g
Số mol C = \(\frac{89,55}{12} \approx 7,46\) mol
Số mol H = \(\frac{10,45}{1} \approx 10,45\) mol
Tỉ lệ nguyên tố: C:H = 7,46:10,45. Chia cho số mol nhỏ nhất (7,46):
C: 1
H: 1.4
Công thức phân tử là C₁H₁.4.
Vì m/z = 402, ta có thể tính số nguyên tử C:
\[ \text{C} = \frac{402}{12} \approx 33.5 \]
Số nguyên tử C = 33.
**Đáp án:** Có 33 nguyên tử carbon.