Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 20: Lực kéo có độ lớn**
Để tính lực kéo, trước tiên ta cần xác định gia tốc của vật. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, quãng đường đi được là 50m trong 10 giây.
Sử dụng công thức quãng đường trong chuyển động nhanh dần đều:
\[
S = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
Với \(v_0 = 0\), ta có:
\[
50 = \frac{1}{2} a (10^2) \implies 50 = 5a \implies a = 10 \, m/s^2
\]
Tiếp theo, tính lực kéo \(F_k\):
\[
F_k = m \cdot a + F_{ma\_sat}
\]
Trong đó, lực ma sát \(F_{ma\_sat} = \mu \cdot N\), với \(N = m \cdot g\):
\[
N = 1.5 \cdot 10 = 15 \, N
\]
\[
F_{ma\_sat} = 0.2 \cdot 15 = 3 \, N
\]
Vậy lực kéo là:
\[
F_k = 1.5 \cdot 10 + 3 = 15 + 3 = 18 \, N
\]
**Đáp án: Lực kéo có độ lớn là 18 N.**
---
**Câu 21: Vận tốc của vật tại vị trí cách đỉnh mặt phẳng nghiêng 13,4m**
Khi vật tới chân mặt phẳng nghiêng, lực kéo thôi tác dụng, vật sẽ tiếp tục chuyển động lên mặt phẳng nghiêng. Ta cần tính vận tốc của vật tại vị trí cách đỉnh mặt phẳng nghiêng 13,4m.
Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng:
- Năng lượng động năng tại chân mặt phẳng nghiêng:
\[
E_k = \frac{1}{2} m v^2
\]
- Năng lượng thế khi lên cao:
\[
E_p = mgh
\]
Với \(h = 8 \sin(20^\circ)\) và \(m = 1.5 \, kg\):
\[
h = 8 \sin(20^\circ) \approx 8 \cdot 0.342 = 2.736 \, m
\]
Khi vật dừng lại ở độ cao này, ta có:
\[
\frac{1}{2} m v^2 = mgh \implies \frac{1}{2} v^2 = gh \implies v^2 = 2gh
\]
\[
v^2 = 2 \cdot 10 \cdot 2.736 \implies v^2 = 54.72 \implies v \approx 7.4 \, m/s
\]
**Đáp án: Vận tốc của vật tại vị trí cách đỉnh mặt phẳng nghiêng 13,4m là khoảng 7.4 m/s.**
---
**Câu 22: Độ lớn của lực kéo**
Để tính lực kéo, ta sử dụng định luật Newton. Lực kéo có thành phần ngang và thành phần dọc.
Gọi \(F\) là lực kéo, ta có:
\[
F_x = F \cos(30^\circ), \quad F_y = F \sin(30^\circ)
\]
Lực ma sát:
\[
F_{ma\_sat} = \mu \cdot N = \mu \cdot (mg - F_y) = 0.2 \cdot (10 \cdot 10 - F \sin(30^\circ))
\]
Áp dụng định luật Newton:
\[
F_x - F_{ma\_sat} = ma
\]
Với \(a = \frac{v^2 - v_0^2}{2S} = \frac{2^2 - 0^2}{2 \cdot 2} = 2 \, m/s^2\):
\[
F \cos(30^\circ) - 0.2 \cdot (100 - F \cdot 0.5) = 10
\]
Giải phương trình này để tìm \(F\):
\[
F \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 20 + 0.1F = 10
\]
\[
F \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + 0.1F = 30
\]
\[
F \left(\frac{\sqrt{3}}{2} + 0.1\right) = 30
\]
\[
F = \frac{30}{\frac{\sqrt{3}}{2} + 0.1} \approx 25.5 \, N
\]
**Đáp án: Độ lớn của lực kéo là khoảng 25.5 N.**
---
**Câu 23: Tính gia tốc chuyển động**
Áp dụng định luật Newton cho hệ hai vật \(m_1\) và \(m_2\):
\[
F - F_{ma\_sat} = (m_1 + m_2) a
\]
Với \(F = 6N\), \(F_{ma\_sat} = (m_1 + m_2) \cdot g \cdot \mu\):
\[
F_{ma\_sat} = (1 + 2) \cdot 10 \cdot 0.1 = 3N
\]
Thay vào phương trình:
\[
6 - 3 = (1 + 2) a \implies 3 = 3a \implies a = 1 \, m/s^2
\]
**Đáp án: Gia tốc chuyển động là 1 m/s².**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.