Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**A. TRẮC NGHIỆM**
**Bài 1.** Đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu vật lí
**Bài 2.** Ghép cột bên trái với cột bên phải
- A. Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của các chất để chế tạo nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân. → **G. Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất chế tạo relay nhiệt tự động ngắt mạch điện trong bàn là.**
- 1. Thông tin liên lạc → **D. Truyền tải thông tin giữa vệ tinh và Trái Đất bằng sóng vô tuyến.**
- 2. Y tế - sức khoẻ → **C. Kiến thức về sự bay hơi được vận dụng trong chế tạo máy xông tinh dầu.**
- 3. Công nghiệp → **B. Ròng rọc được ứng dụng để di chuyển, nâng vật nặng.**
- 4. Nghiên cứu khoa học giữa các điện tích trái dấu giúp sơn bám chắc vào bề mặt cần phủ. → **F. Phun sơn tĩnh điện ứng dụng lực hút tĩnh điện.**
- 5. Gia dụng → **E. Thấu kính hội tụ được sử dụng làm vật kính trong các kính viễn vọng khúc xạ.**
- H. Sử dụng thấu kính phân kì để điều tiết mắt cận thị.
**Bài 3.** Đơn vị trong hệ SI, đơn vị dẫn xuất.
**Bài 4.** Chuyển động thẳng
**Câu 1.** Một vận động viên chạy cự li 600m mất 74,75s. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu?
Tốc độ trung bình (v) được tính bằng công thức:
\[ v = \frac{s}{t} \]
Trong đó:
- \( s = 600 \, m \)
- \( t = 74,75 \, s \)
Tính toán:
\[ v = \frac{600}{74,75} \approx 8,03 \, m/s \]
**Đáp án: A. 8,03 m/s.**
**Câu 2.** Bạn A đi bộ từ nhà đến trường 2 km, do quên tập tài liệu nên quay về nhà lấy rồi tiếp tục đến trường. Hỏi độ dịch chuyển của bạn A là bao nhiêu?
Độ dịch chuyển là khoảng cách từ điểm đầu đến điểm cuối. Trong trường hợp này, bạn A quay về nhà, nên độ dịch chuyển là 0 km.
**Đáp án: C. 0 km.**
**Câu 3.** Quãng đường bạn A đi được là
Quãng đường bạn A đi được là:
- Từ nhà đến trường: 2 km
- Quay về nhà: 2 km
- Từ nhà đến trường lần nữa: 2 km
Tổng quãng đường:
\[ 2 + 2 + 2 = 6 \, km \]
**Đáp án: A. 6 km.**
**Câu 4.** Một học sinh bơi trong bể bơi thiếu niên dài 30 m. Học sinh bắt đầu xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì quay lại bơi tiếp về đầu bể rồi nghỉ. Quãng đường mà học sinh bơi được là
Quãng đường bơi được là:
- Bơi từ đầu đến cuối bể: 30 m
- Quay lại từ cuối bể về đầu bể: 30 m
Tổng quãng đường:
\[ 30 + 30 = 60 \, m \]
**Đáp án: C. 60 m.**
**Câu 5.** Một học sinh đi xe đạp 300 m từ nhà đến ngã tư của một con đường và rẽ trái đi thêm 400 m nữa. Quãng đường đi được là
Quãng đường đi được là:
\[ 300 + 400 = 700 \, m \]
**Đáp án: C. 700 m.**
**Câu 6.** Độ dịch chuyển của học sinh đó là
Độ dịch chuyển là khoảng cách từ điểm đầu đến điểm cuối. Học sinh đi từ nhà đến ngã tư và rẽ trái, nên độ dịch chuyển là:
- Từ nhà đến ngã tư: 300 m
- Rẽ trái 400 m, nhưng không thay đổi vị trí ban đầu.
Độ dịch chuyển là:
\[ \sqrt{300^2 + 400^2} = \sqrt{90000 + 160000} = \sqrt{250000} = 500 \, m \]
**Đáp án: D. 500 m.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.