lời giải rõ ràng

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hello kittyyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 39:** Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA (nhóm halogen), oxide cao nhất của nó là \(X_2O_7\) và hydroxide cao nhất là \(HXO_4\). Vậy đáp án đúng là: **D. \(X_2O_7,~HXO_4\)**. **Câu 40:** Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 34, và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Gọi số proton là \(p\) và số electron là \(e\). Ta có: - \(p + e = 34\) - \(p - n = 10\) (với \(n\) là số neutron) Từ đó, ta có thể giải hệ phương trình để tìm ra số proton và neutron. Sau khi tính toán, ta tìm được \(p = 24\) và \(n = 14\). Vậy nguyên tố Y có số thứ tự 24, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIB (nhóm halogen). Đáp án đúng là: **A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.** **Câu 41:** Oxide cao nhất của nguyên tố R là \(RO_3\), điều này cho thấy R thuộc nhóm VA. Vậy đáp án đúng là: **C. VA.** **Câu 42:** Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA, công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là \(X_2O_3\). Vậy đáp án đúng là: **D. \(X_2O_3\).** **Câu 43:** Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hydrogen là \(RH_4\), điều này cho thấy R có hóa trị 4. Công thức oxide cao nhất của R sẽ là \(RO_2\). Vậy đáp án đúng là: **D. \(RO_2\).** **Câu 44:** Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố nhóm A là do có sự biến đổi tuần hoàn: **A. Cấu hình e ở lớp ngoài cùng.** **Câu 45:** Orbital p có dạng: **B. hình số 8 nổi.** **Câu 46:** Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử: **A. Cation và anion.** **Câu 47:** Thứ tự giảm dần tính base của các oxide là: **C. \(Na_2O > MgO > Al_2O_3 > SiO_2\).** **Câu 48:** Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid là: **D. \(H_3AsO_4; H_3PO_4; H_2SO_4\).** **Câu 49:** Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là: **A. \(Al(OH)_3, Mg(OH)_2, NaOH\).** **Câu 50:** Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet là: **A. Magnesium (\(Z=12\)).** **Câu 51:** Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet là: **D. Chlorine (\(Z=17\)).** **Câu 52:** Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon (\(Z=18\)) khi tham gia hình thành liên kết hóa học là: **D. Chlorine (\(Z=17\)).** **Câu 53:** Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (\(Z=16\)) theo quy tắc octet là: **A. \(S - 2e \rightarrow S^{2-}\).** **Câu 54:** Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng là: **D. \(Al \rightarrow Al^{3+} - 3e\).** **Câu 55:** Liên kết ion thường tạo thành giữa hai nguyên tử: **C. kim loại và phi kim.** **Câu 56:** Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion là: **C. \(KI; Li_2O; BaCl_2; NaF\).** **Câu 57:** Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học là: **D. \(^{16}_8M;^{17}_8Z\).** **Câu 58:** Điện tích hạt nhân của nguyên tử sodium có kí hiệu \(^{23}_{11}Na\) là: **A. 11.** **Câu 59:** Có các đồng vị sau: \(^{1}_1H,^{2}_1H;^{35}_{17}Cl,^{37}_{17}Cl\). Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử HCl có thành phần đồng vị khác nhau là: **D. 4.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hk7

25/12/2024

Câu 39: D. X2O7, HXO4.

Nguyên tố thuộc nhóm VIIA có hóa trị cao nhất là 7.
Oxide cao nhất: X2O7
Hydroxide cao nhất: HXO4
Câu 40: A. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.

Tổng số hạt mang điện = 2p = 34 => p = 17 (Cl).
Số neutron = 34 - 10 = 24.
Cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵.
Vị trí: ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 41: C. VA.

Oxide cao nhất RO3: R có hóa trị 6.
Nguyên tố có hóa trị cao nhất là 6 thuộc nhóm VA.
Câu 42: D. X2O3.

Nguyên tố thuộc nhóm IIIA có hóa trị cao nhất là 3.
Oxide cao nhất: X2O3.
Câu 43: D. RO2.

RH4: R có hóa trị 4.
Oxide cao nhất: RO2.
Câu 44: A. Cấu hình e ở lớp ngoài cùng.

Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố nhóm A chủ yếu do sự biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron lớp ngoài cùng.
Câu 45: B. hình số 8 nổi.

Orbital p có hình dạng giống như hai quả bóng bầu dục xòe ra hai bên, tạo thành hình số 8 nổi.
Câu 46: A. Cation và anion.

Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương (cation) và ion âm (anion).
Câu 47: C. Na2O>MgO>Al2O3>SiO2.

Tính base giảm dần khi đi từ trái sang phải trong một chu kì và từ dưới lên trên trong một nhóm.
Câu 48: D. H3AsO4;H3PO4;H2SO4.

Tính acid tăng dần khi đi từ trái sang phải trong một chu kì và từ dưới lên trên trong một nhóm.
Câu 49: A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

Tính base tăng dần khi đi từ trái sang phải trong một chu kì và từ dưới lên trên trong một nhóm.
Câu 50: A. Magnesium( Z=12).

Magie (Z=12) có 2 electron ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon.
Câu 51: A. Fluorine (Z=9).

Flo (Z=9) có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon.
Câu 52: D. Chlorine (Z=17).

Clo (Z=17) có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ dàng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon.
Câu 53: A. S−2e→S2-

Nguyên tử S nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon.
Câu 54: B. Cl2→2Cl−+2e.

Mỗi nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-.
Câu 55: C. kim loại và phi kim.

Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại (tạo cation) và phi kim (tạo anion).
Câu 56: C. KI;Li2O;BaCl2; NaF.

Tất cả các chất trong đáp án C đều là hợp chất ion.
Câu 57: B. 816N;1122T.

Các nguyên tử có cùng số proton (số hiệu nguyên tử) thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 58: D.+11

Điện tích hạt nhân của nguyên tử bằng số proton.
Câu 59: B. 12

Có 2 loại đồng vị H (1H và 2H) và 2 loại đồng vị Cl (35Cl và 37Cl).
Số phân tử HCl khác nhau có thể tạo thành: 2 x 2 = 4 (loại phân tử).
Mỗi phân tử HCl có thể chứa 1 hoặc 2 đồng vị H và 1 hoặc 2 đồng vị Cl.
Tổng số loại phân tử HCl: 4 x 3 = 12.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Lê

25/12/2024

hello kittyyy

39d,40a,41c,42d,43d,44a,45b,46a,47c,48d,49a,50a,51d,52d,53a,

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved