**Câu 7: Độ cao nơi thả vật là**
Để tính độ cao nơi thả vật, ta sử dụng công thức cho chuyển động rơi tự do:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Trong đó:
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
- \( t = 5 \, s \)
Thay các giá trị vào công thức:
\[ h = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot (5)^2 \]
\[ h = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 25 \]
\[ h = 125 \, m \]
Vậy độ cao nơi thả vật là **125 m**.
**Đáp án: B. 125 m.**
---
**Câu 8: Vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất là**
Sử dụng công thức tính vận tốc của vật rơi tự do:
\[ v = g \cdot t \]
Trong đó:
- \( g = 10 \, m/s^2 \)
- \( t \) là thời gian rơi. Để tính thời gian rơi, ta sử dụng công thức:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Với \( h = 45 \, m \):
\[ 45 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
\[ 45 = 5t^2 \]
\[ t^2 = 9 \]
\[ t = 3 \, s \]
Bây giờ tính vận tốc:
\[ v = 10 \cdot 3 = 30 \, m/s \]
Vậy vận tốc của hòn đá ngay trước khi chạm đất là **30 m/s**.
**Đáp án: B. 30 m/s.**
---
**Câu 9: Thời gian rơi của hòn sỏi từ độ cao 2h là bao lâu?**
Thời gian rơi từ độ cao \( h \) là 2 giây. Khi thả từ độ cao \( 2h \), thời gian rơi sẽ là:
\[ t = \sqrt{2} \cdot t_1 \]
Với \( t_1 = 2 \, s \):
\[ t = \sqrt{2} \cdot 2 = 2\sqrt{2} \, s \]
Vậy thời gian rơi của hòn sỏi từ độ cao \( 2h \) là **\( 2\sqrt{2} \, s \)**.
**Đáp án: B. \( 2\sqrt{2} \, s \).**
---
**Câu 1: Công thức cho biết thời gian chuyển động ném ngang của vật từ độ cao h là**
Công thức tính thời gian rơi từ độ cao \( h \) là:
\[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \]
**Đáp án: A. \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \).**
---
**Câu 2: Biểu thức xác định độ cao cực đại mà vật đạt được khi ném xiên là**
Công thức tính độ cao cực đại là:
\[ H = \frac{V_0^2 \sin^2 \alpha}{2g} \]
**Đáp án: C. \( H = \frac{V_0^2 \sin^2 \alpha}{2g} \).**
---
**Câu 3: Tầm xa (L) tính theo phương ngang xác định bằng biểu thức nào**
Công thức tính tầm xa là:
\[ L = \frac{V_0 \sin 2\alpha}{g} \]
**Đáp án: A. \( L = \frac{V_0 \sin 2\alpha}{g} \).**
---
**Câu 4: Đại lượng nào không đổi trong chuyển động ném xiên**
Gia tốc của vật là không đổi trong chuyển động ném xiên.
**Đáp án: A. Gia tốc của vật.**
---
**Câu 5: Thời gian vật rơi tới khi chạm đất từ độ cao 45 m là**
Sử dụng công thức:
\[ h = \frac{1}{2} g t^2 \]
Với \( h = 45 \, m \):
\[ 45 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
\[ 45 = 5t^2 \]
\[ t^2 = 9 \]
\[ t = 3 \, s \]
**Đáp án: A. 3 s.**
---
**Câu 6: Giá trị của \( v_0 \) khi ném ngang từ độ cao 9 m**
Thời gian rơi từ độ cao 9 m:
\[ 9 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \]
\[ t^2 = 1.8 \]
\[ t = 3 \, s \]
Vận tốc ngang:
\[ v_0 = \frac{S}{t} = \frac{18}{3} = 6 \, m/s \]
**Đáp án: Không có trong các lựa chọn.**
---
**Câu 7: Tầm xa của quả bóng ném theo phương ngang**
Tầm xa được tính bằng:
\[ L = v_0 \cdot t \]
Với \( v_0 = 15 \, m/s \) và \( t = 4 \, s \):
\[ L = 15 \cdot 4 = 60 \, m \]
**Đáp án: B. 60 m.**
---
**Câu 8: Tầm cao mà quả bóng lên được**
Sử dụng công thức:
\[ H = \frac{V_0^2 \sin^2 \alpha}{2g} \]
Với \( V_0 = 40 \, m/s \) và \( \alpha = 45^\circ \):
\[ H = \frac{(40)^2 \cdot (\sin 45^\circ)^2}{2 \cdot 10} = \frac{1600 \cdot 0.5}{20} = 40 \, m \]
**Đáp án: D. 40 m.**
---
**Câu 9: Độ cao cực đại vật đạt được khi ném xiên**
Sử dụng công thức:
\[ H = \frac{V_0^2 \sin^2 \alpha}{2g} \]
Với \( V_0 = 10 \, m/s \) và \( \alpha = 30^\circ \):
\[ H = \frac{(10)^2 \cdot (\sin 30^\circ)^2}{2 \cdot 10} = \frac{100 \cdot 0.25}{20} = 1.25 \, m \]
**Đáp án: C. 1,25 m.**
---
**Câu 10: Tầm bay xa của vật ném xiên**
Tính tầm bay xa:
\[ L = \frac{V_0^2 \sin 2\alpha}{g} \]
Với \( V_0 = 10 \, m/s \) và \( \alpha = 30^\circ \):
\[ L = \frac{(10)^2 \cdot \sin 60^\circ}{10} = 10 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 5\sqrt{3} \approx 8.66 \, m \]
**Đáp án: A. 8,66 m.**