Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
26/12/2024
26/12/2024
26/12/2024
1. Độ dịch chuyển (s) và quãng đường đi được (s'):
Độ dịch chuyển (s): Là đại lượng vecto, cho biết sự thay đổi vị trí của vật.
Công thức: s = x₂ - x₁ (x₁: vị trí đầu, x₂: vị trí cuối)
Đơn vị: mét (m)
Quãng đường đi được (s'): Là độ dài quỹ đạo vật đi được.
Đơn vị: mét (m)
2. Tốc độ (v) và vận tốc (v):
Tốc độ (v): Là đại lượng vô hướng, cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Công thức: v = s'/Δt (Δt: khoảng thời gian)
Đơn vị: mét trên giây (m/s)
Vận tốc (v): Là đại lượng vecto, cùng phương, cùng chiều với độ dịch chuyển và cho biết cả hướng chuyển động.
Công thức: v = Δs/Δt
Đơn vị: mét trên giây (m/s)
3. Gia tốc (a):
Gia tốc (a): Là đại lượng vecto, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh chậm của vận tốc.
Công thức: a = Δv/Δt
Đơn vị: mét trên giây bình phương (m/s²)
4. Chuyển động thẳng đều:
Vận tốc: Không đổi theo thời gian.
Gia tốc: Bằng không (a = 0).
Phương trình chuyển động: x = x₀ + v.t
5. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Gia tốc: Không đổi theo thời gian.
Phương trình vận tốc: v = v₀ + a.t
Phương trình chuyển động: x = x₀ + v₀.t + 1/2.a.t²
6. Các công thức liên quan đến chuyển động ném ngang:
Chuyển động theo phương Ox: Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động theo phương Oy: Chuyển động rơi tự do.
Thời gian chuyển động: t = √(2h/g) (h: độ cao, g: gia tốc trọng trường)
Tầm xa: L = v₀.t
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
7 giờ trước
7 giờ trước
Top thành viên trả lời