công thức vật lý lớp 10 kết nối tri thức Toàn bộ trong chương 2

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của minh quân

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chương 2 trong sách giáo khoa Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức) thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về chuyển động, lực và các định luật Newton. Dưới đây là một số công thức và nội dung chính trong chương này: 1. **Chuyển động thẳng đều**: - Công thức: \( v = \frac{s}{t} \) - Trong đó: - \( v \): vận tốc (m/s) - \( s \): quãng đường (m) - \( t \): thời gian (s) 2. **Chuyển động thẳng biến đổi đều**: - Công thức vận tốc: \( v = v_0 + at \) - Công thức quãng đường: \( s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \) - Trong đó: - \( v_0 \): vận tốc ban đầu (m/s) - \( a \): gia tốc (m/s²) 3. **Định luật Newton**: - Định luật 1: Nếu không có lực tác dụng, một vật sẽ giữ nguyên trạng thái chuyển động của nó. - Định luật 2: \( F = ma \) - Trong đó: - \( F \): lực (N) - \( m \): khối lượng (kg) - \( a \): gia tốc (m/s²) - Định luật 3: Lực tác dụng và phản tác dụng luôn có độ lớn bằng nhau và ngược chiều. 4. **Lực hấp dẫn**: - Công thức: \( F = G \frac{m_1 m_2}{r^2} \) - Trong đó: - \( F \): lực hấp dẫn (N) - \( G \): hằng số hấp dẫn (6.67 x \( 10^{-11} \) N m²/kg²) - \( m_1, m_2 \): khối lượng của hai vật (kg) - \( r \): khoảng cách giữa hai vật (m) 5. **Cân bằng lực**: - Khi một vật ở trạng thái cân bằng, tổng lực tác dụng lên nó bằng 0: \( \sum F = 0 \) Hy vọng những công thức và nội dung trên sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức trong chương 2 của Vật lý lớp 10. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết về một phần nào đó, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
minh quân Dưới đây là các công thức cơ bản trong chương 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều (Vật lý lớp 10 - Kết nối tri thức): 1. Vận tốc • Vận tốc tại thời điểm :  Trong đó: : Vận tốc tại thời điểm  (m/s). : Vận tốc ban đầu (m/s). : Gia tốc (m/s²). : Thời gian (s). 2. Phương trình chuyển động • Phương trình tọa độ:  Trong đó: : Tọa độ tại thời điểm  (m). : Tọa độ ban đầu (m). : Vận tốc ban đầu (m/s). : Thời gian (s). : Gia tốc (m/s²). 3. Liên hệ giữa vận tốc và quãng đường • Công thức độc lập với thời gian:  Trong đó: : Vận tốc ban đầu và vận tốc tại thời điểm  (m/s). : Gia tốc (m/s²). : Quãng đường đi được (m). 4. Gia tốc • Công thức gia tốc:  Trong đó: : Gia tốc (m/s²). : Vận tốc ban đầu (m/s). : Vận tốc cuối (m/s). : Thời gian (s). 5. Quãng đường chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh/chậm dần đều: • Trong  giây đầu tiên: 
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tran nganhg2

26/12/2024

1. Độ dịch chuyển (s) và quãng đường đi được (s'):
Độ dịch chuyển (s): Là đại lượng vecto, cho biết sự thay đổi vị trí của vật.
Công thức: s = x₂ - x₁ (x₁: vị trí đầu, x₂: vị trí cuối)
Đơn vị: mét (m)
Quãng đường đi được (s'): Là độ dài quỹ đạo vật đi được.
Đơn vị: mét (m)

2. Tốc độ (v) và vận tốc (v):
Tốc độ (v): Là đại lượng vô hướng, cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Công thức: v = s'/Δt (Δt: khoảng thời gian)
Đơn vị: mét trên giây (m/s)
Vận tốc (v): Là đại lượng vecto, cùng phương, cùng chiều với độ dịch chuyển và cho biết cả hướng chuyển động.
Công thức: v = Δs/Δt
Đơn vị: mét trên giây (m/s)
3. Gia tốc (a):
Gia tốc (a): Là đại lượng vecto, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh chậm của vận tốc.
Công thức: a = Δv/Δt
Đơn vị: mét trên giây bình phương (m/s²)
4. Chuyển động thẳng đều:
Vận tốc: Không đổi theo thời gian.
Gia tốc: Bằng không (a = 0).
Phương trình chuyển động: x = x₀ + v.t
5. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Gia tốc: Không đổi theo thời gian.
Phương trình vận tốc: v = v₀ + a.t
Phương trình chuyển động: x = x₀ + v₀.t + 1/2.a.t²
6. Các công thức liên quan đến chuyển động ném ngang:
Chuyển động theo phương Ox: Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động theo phương Oy: Chuyển động rơi tự do.
Thời gian chuyển động: t = √(2h/g) (h: độ cao, g: gia tốc trọng trường)
Tầm xa: L = v₀.t
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved