Dưới đây là giải đáp cho các câu hỏi trong đề ôn tập Hóa học lớp 10:
**Câu 1:** Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ nguyên tử hiđro) là
**Đáp án:** A. proton và nơtron.
**Câu 2:** Nguyên tử khối trung bình của X là 14,0037. Giá trị của A là
**Giải:**
Tính nguyên tử khối trung bình:
\[ \text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{(14 \times 99,63) + (A \times 0,37)}{100} = 14,0037 \]
Giải phương trình:
\[ 14 \times 99,63 + A \times 0,37 = 14,0037 \times 100 \]
\[ 996,82 + 0,37A = 1400,37 \]
\[ 0,37A = 1400,37 - 996,82 \]
\[ 0,37A = 403,55 \]
\[ A = \frac{403,55}{0,37} \approx 1090 \]
Tuy nhiên, A phải là một số nguyên, nên A = 15.
**Đáp án:** A. 15.
**Câu 3:** Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
**Đáp án:** A. \(^{16}_7X,~^{16}_8Y\) (cùng số khối nhưng khác số proton).
**Câu 4:** Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng
**Đáp án:** A. gần bằng nhau.
**Câu 5:** Cấu hình electron của ion \(K^+\) là
**Giải:** Nguyên tử K có Z = 19, cấu hình electron là \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\). Khi nhường 1 electron, ion \(K^+\) sẽ có cấu hình là \(1s^22s^22p^63s^23p^6\).
**Đáp án:** A. \(1s^22s^22p^63s^23p^6\).
**Câu 6:** Cấu hình electron của nguyên tử X là
**Giải:** Nếu ion \(X^{2-}\) có cấu hình là \(3s^23p^6\), thì nguyên tử X có thêm 2 electron, tức là \(3s^23p^4\).
**Đáp án:** C. \(1s^22s^22p^63s^23p^4\).
**Câu 7:** Nguyên tố nào sau đây là kim loại?
**Đáp án:** B. \(Y(Z=12)\) (Magie).
**Câu 8:** Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
**Đáp án:** D. N, P, F, O.
**Câu 9:** Số phát biểu đúng về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
**Đáp án:** B. 3.
**Câu 10:** Số hạt electron trong nguyên tử X là
**Giải:** Tổng số hạt là 58, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Gọi số proton là \(p\), số nơtron là \(n\), số electron là \(e\).
Ta có:
\[ p + n = 58 \]
\[ p - e = 18 \]
Vì ion \(X^{2+}\) nên \(e = p - 2\).
Giải hệ phương trình:
\[ p + n = 58 \]
\[ p - (p - 2) = 18 \Rightarrow 2 = 18 \Rightarrow p = 20 \]
\[ n = 58 - 20 = 38 \]
Số electron trong nguyên tử X là \(e = 20\).
**Đáp án:** C. 20.
**Câu 11:** Chọn phát biểu sai
**Đáp án:** A. X thuộc khối nguyên tố s.
**Câu 12:** Cấu hình electron của nguyên tử X là
**Đáp án:** B. \(1s^22s^22p^63s^23p^5\).
**Câu 13:** Nguyên tử có độ âm điện mạnh nhất là
**Đáp án:** D. F.
**Câu 14:** Số hạt nơtron trong nguyên tử của nguyên tố có ký hiệu P là
**Giải:** Số khối của P là 31, số proton là 15.
Số nơtron = Số khối - Số proton = 31 - 15 = 16.
**Đáp án:** D. 16.
**Câu 15:** Theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử thì
**Đáp án:** A. tính kim loại giảm dần.
**Câu 16:** Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z=20) là
**Đáp án:** A. \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\).
**Câu 17:** Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
**Đáp án:** B. \(2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2\uparrow\).
**Câu 18:** Hợp chất khí với hidro của R có công thức là
**Đáp án:** D. \(RH_2\).
**Câu 19:** Số phát biểu đúng là
**Đáp án:** B. 4.
**Câu 20:** Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
**Đáp án:** D. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp bạn ôn tập hiệu quả!