Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:**
a) Chu kì dao động của vật là 0,75 s.
**Đúng.** (Chu kỳ dao động của vật có thể được tính từ công thức \( T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} \), với \( k \) là độ cứng của lò xo, và có thể cho ra kết quả là 0,75 s.)
b) Vận tốc cực đại của vật bằng 6,28 m/s.
**Sai.** (Vận tốc cực đại được tính bằng công thức \( v_{max} = A\omega \), trong đó \( A \) là biên độ và \( \omega = \frac{2\pi}{T} \). Nếu biên độ không được cung cấp, không thể khẳng định.)
c) Gia tốc cực đại của vật bằng \( 10~m/s^2 \).
**Sai.** (Gia tốc cực đại được tính bằng công thức \( a_{max} = A\omega^2 \). Nếu biên độ không được cung cấp, không thể khẳng định.)
d) Cơ năng của vật là 0,1 J.
**Sai.** (Cơ năng của vật dao động điều hòa được tính bằng công thức \( E = \frac{1}{2}kA^2 \). Nếu không có thông tin về độ cứng của lò xo và biên độ, không thể khẳng định.)
**Câu 2:**
a) Sóng điện từ mang năng lượng.
**Đúng.** (Sóng điện từ mang năng lượng và có thể truyền năng lượng qua không gian.)
b) Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn so với bước sóng của tia tử ngoại.
**Sai.** (Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại.)
c) Sóng điện từ là sóng ngang.
**Đúng.** (Sóng điện từ là sóng ngang, với vectơ điện trường và vectơ từ trường vuông góc với nhau và với phương truyền sóng.)
d) Tia X (tia Ronghen) là sóng điện từ có bước sóng to hơn so với bước sóng của ánh sáng nhìn thấy.
**Sai.** (Tia X có bước sóng ngắn hơn ánh sáng nhìn thấy.)
**Câu 3:**
a) Trong quá trình truyền sóng, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
**Sai.** (Chúng vuông góc với nhau.)
b) Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
**Đúng.** (Sóng điện từ có thể truyền trong cả hai môi trường.)
c) Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng.
**Đúng.** (Tốc độ của sóng điện từ trong chân không là \( c \approx 3 \times 10^8 \) m/s.)
d) Sóng điện từ không bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
**Sai.** (Sóng điện từ có thể bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.)
**Câu 4:**
a) Chu kì dao động của vật là 0,5 s.
**Đúng.** (Chu kỳ dao động có thể được tính từ phương trình \( T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} \) và cho ra kết quả là 0,5 s.)
b) Độ lớn vận tốc của vật tại VTCB là 40 cm/s.
**Sai.** (Vận tốc tại VTCB là 0, vì tại VTCB, vật dừng lại trước khi đổi chiều.)
c) Gia tốc cực đại của vật bằng \( 16~m/s^2 \).
**Đúng.** (Gia tốc cực đại được tính bằng \( a_{max} = A\omega^2 \) và có thể cho ra kết quả là 16 m/s².)
d) Cơ năng của vật là 0,8 J.
**Sai.** (Cơ năng được tính bằng \( E = \frac{1}{2}kA^2 \) và cần thông tin về độ cứng và biên độ để xác định.)
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.