**Câu 4:**
Trong các tơ: capron, cellulose acetate, visco, nylon-6,6, có 2 tơ tổng hợp là capron và nylon-6,6.
**Câu 5:**
Có 4 cặp oxi hóa - khử có thể tạo ra từ các kim loại và ion đó:
1. Mg / Mg²⁺
2. Fe / Fe²⁺
3. Mg / Fe²⁺
4. Fe / Mg²⁺
**Câu 6:**
Khi thủy phân không hoàn toàn peptide Bradykinin, có thể thu được 6 tripeptide có chứa Phenylalanine (Phe):
1. Pro-Gly-Phe
2. Gly-Phe-Ser
3. Phe-Ser-Pro
4. Ser-Pro-Phe
5. Pro-Phe-Arg
6. Phe-Arg-Pro
**Câu 7:**
Trong các polymer: PE, PVC, PPF, cao su buna, olon, nylon-6, nylon-6,6, cao su buna-N, có 3 polymer được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: nylon-6, nylon-6,6 và cao su buna-N.
**Câu 8:**
Có 3 phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây:
(4) Cao su lưu hoá bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn cao su chưa lưu hoá.
(5) Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer.
**Câu 9:**
Trong bảng, có 3 kim loại có tính khử mạnh hơn Cu: Al, Zn, Fe.
**PHẦN IV. Tự luận.**
**Câu 1:**
a) Cấu tạo của pin Galvani Cu-Ag bao gồm:
- Anode: Đồng (Cu)
- Cathode: Bạc (Ag)
- Dung dịch điện ly: có thể là dung dịch muối đồng (CuSO₄).
b) Phương trình hóa học xảy ra khi pin hoạt động:
- Ở anode: Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
- Ở cathode: Ag⁺ + e⁻ → Ag
Sức điện động chuẩn của pin:
E* = E*Ag/Ag - E*Cu/Cu = 0,799 V - 0,340 V = 0,459 V.
**Câu 2:**
Đầu tiên, tính thời gian t trong giây:
t = 2 giờ 40 phút 50 giây = (2*3600 + 40*60 + 50) giây = 9750 giây.
Tính điện lượng Q:
Q = I * t = 10 A * 9750 s = 97500 C.
Tính số mol electron n:
n = Q / F = 97500 C / 96500 C/mol ≈ 1,01 mol.
Tính khối lượng đồng m bám trên tấm sắt:
m = n * M = 1,01 mol * 63,5 g/mol = 64,135 g.
Tính thể tích V của lớp đồng:
V = m / D = 64,135 g / 8,9 g/cm³ ≈ 7,2 cm³.
Tính bề dày lớp đồng L:
L = V / S = 7,2 cm³ / 20 cm² = 0,36 cm = 3,6 mm.
Vậy bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là 3,6 mm.