**PHẦN I:**
**Câu 1:** Để tính quãng đường ô tô đi được trong 1,5h với tốc độ 90 km/h, ta sử dụng công thức:
\[ S = v \cdot t \]
\[ S = 90 \, \text{km/h} \cdot 1.5 \, \text{h} = 135 \, \text{km} \]
**Đáp án: A. 135km.**
**Câu 2:** Chất điểm đang chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có:
- Vận tốc dương (vì chuyển động theo chiều dương).
- Gia tốc dương (vì nhanh dần đều).
**Đáp án: B. vận tốc dương, gia tốc dương.**
**Câu 3:** Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
**Đáp án: C. mức quán tính của vật.**
**Câu 4:** Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Newton tác dụng vào hai vật khác nhau và có độ lớn bằng nhau, nhưng không có hợp lực khác 0.
**Đáp án: A. tác dụng vào cùng một vật.**
**Câu 5:** Để tính quãng đường đi được sau 2s, ta cần tính lực ma sát trước:
- Trọng lực \( N = m \cdot g = 0.5 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 5 \, \text{N} \)
- Lực ma sát \( F_{mss} = \mu \cdot N = 0.2 \cdot 5 \, \text{N} = 1 \, \text{N} \)
- Lực tổng hợp \( F_{t} = F - F_{mss} = 3 \, \text{N} - 1 \, \text{N} = 2 \, \text{N} \)
- Gia tốc \( a = \frac{F_{t}}{m} = \frac{2 \, \text{N}}{0.5 \, \text{kg}} = 4 \, \text{m/s}^2 \)
- Quãng đường đi được sau 2s:
\[ S = \frac{1}{2} a t^2 = \frac{1}{2} \cdot 4 \cdot (2^2) = 8 \, \text{m} \]
**Đáp án: C. 8m.**
**Câu 6:** Khi vật treo cân bằng, lực căng của sợi dây bằng trọng lực của vật.
\[ F_{căng} = m \cdot g = 1 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 10 \, \text{N} \]
**Đáp án: D. 10 N.**
**Câu 7:** Lực ma sát không phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc.
**Đáp án: C. Phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc và vật liệu.**
**Câu 8:** Công thức xác định độ lớn của lực ma sát trượt là:
\[ F_{mst} = \mu_i \cdot N \]
**Đáp án: B. \( \overrightarrow F_{mst} = \mu_i N. \)**
**Câu 9:** Từ đồ thị, nếu xe ô tô chuyển động thẳng đều, độ dốc của đồ thị là không đổi. Nếu độ dốc là dương, xe chuyển động cùng chiều dương.
**Đáp án: B. cùng chiều dương với tốc độ 30 km/giờ.**
**Câu 10:** Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng của vật.
**Đáp án: B. Hình dạng của vật.**
**Câu 11:** Vectơ vận tốc của một chất điểm không ngược hướng với độ dịch chuyển của chất điểm.
**Đáp án: B. Ngược hướng với độ dịch chuyển của chất điểm.**
**Câu 12:** Gia tốc mà vật thu được có độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và ngược chiều với khối lượng.
**Đáp án: C. cùng với hướng của lực tác dụng lên vật.**
---
**PHẦN II:**
**Câu 1:**
A. Hòn đá chuyển động thẳng đều theo phương ngang. (Sai, vì nó rơi tự do theo phương thẳng đứng)
B. Thời gian kể từ khi ném đến khi chạm mặt nước biển là 3s. (Đúng, vì \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 20}{10}} = 2s \))
C. Tầm xa khi hòn đá chạm mặt nước biển là 10m. (Đúng, vì \( S = v \cdot t = 5 \cdot 2 = 10m \))
D. Tốc độ của hòn sỏi ngay trước khi hòn sỏi chạm mặt nước biển là 14,6 m/s. (Đúng, vì \( v = gt = 10 \cdot 2 = 20m/s \))
**Câu 2:** Cần thông tin cụ thể để xác định đúng, sai cho các kết luận.