**Câu 1:** Để tính thời gian đi hết dốc, ta sử dụng công thức liên quan đến chuyển động nhanh dần đều:
1. Chuyển đổi vận tốc từ km/h sang m/s:
- Vận tốc đầu: \( v_0 = 36 \, \text{km/h} = \frac{36 \times 1000}{3600} = 10 \, \text{m/s} \)
- Vận tốc cuối: \( v = 90 \, \text{km/h} = \frac{90 \times 1000}{3600} = 25 \, \text{m/s} \)
2. Sử dụng công thức:
\[
v = v_0 + a \cdot t
\]
Thay vào:
\[
25 = 10 + 2 \cdot t
\]
Giải phương trình:
\[
25 - 10 = 2t \implies 15 = 2t \implies t = \frac{15}{2} = 7.5 \, \text{s}
\]
**Thời gian đi hết dốc là 7.5 giây.**
---
**Câu 2:** Tính gia tốc của vật:
- Lực kéo \( F = 15 \, N \)
- Lực cản \( F_2 = 3 \, N \)
- Khối lượng \( m = 6 \, kg \)
Tổng lực tác dụng lên vật:
\[
F_{net} = F - F_2 = 15 - 3 = 12 \, N
\]
Sử dụng định luật II Newton:
\[
F_{net} = m \cdot a \implies 12 = 6 \cdot a \implies a = \frac{12}{6} = 2 \, m/s^2
\]
**Gia tốc của vật là 2 m/s².**
---
**Câu 3:** Tính độ lớn lực ma sát:
- Khối lượng xe tải \( m = 2 \, tấn = 2000 \, kg \)
- Hệ số ma sát \( \mu = 0.5 \)
- Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \)
Trọng lực của xe tải:
\[
P = m \cdot g = 2000 \cdot 10 = 20000 \, N
\]
Lực ma sát:
\[
F_{ma\_sat} = \mu \cdot P = 0.5 \cdot 20000 = 10000 \, N
\]
**Độ lớn lực ma sát là 10000 N.**
---
**Câu 4:** Tính lực căng của sợi dây:
- Khối lượng vật \( m = 2.5 \, kg \)
- Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \)
Trọng lực của vật:
\[
P = m \cdot g = 2.5 \cdot 10 = 25 \, N
\]
Khi vật ở trạng thái cân bằng, lực căng của dây \( T \) bằng trọng lực:
\[
T = P = 25 \, N
\]
**Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng 25 N.**
---
**Bài 1:** Tính trọng lượng vật trên sao Hỏa:
- Trọng lượng trên Trái Đất \( P = 196 \, N \)
- Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất \( g_{Đ} = 9.8 \, m/s^2 \)
- Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa \( g_{H} = 3.8 \, m/s^2 \)
Khối lượng vật:
\[
m = \frac{P}{g_{Đ}} = \frac{196}{9.8} = 20 \, kg
\]
Trọng lượng trên sao Hỏa:
\[
P_{H} = m \cdot g_{H} = 20 \cdot 3.8 = 76 \, N
\]
**Trọng lượng vật trên sao Hỏa bằng 76 N.**
---
**Bài 2:** Tính hợp lực của hai lực:
- Lực 1 \( F_1 = 5 \, N \)
- Lực 2 \( F_2 = 8 \, N \)
- Góc giữa hai lực \( \theta = 60^\circ \)
Sử dụng công thức hợp lực:
\[
F_{hợp} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2 \cdot F_1 \cdot F_2 \cdot \cos(\theta)}
\]
\[
F_{hợp} = \sqrt{5^2 + 8^2 + 2 \cdot 5 \cdot 8 \cdot \cos(60^\circ)}
\]
\[
= \sqrt{25 + 64 + 40} = \sqrt{129} \approx 11.36 \, N
\]
**Hợp lực của hai lực đó khoảng 11.36 N.**
---
**Bài 3:** Tính gia tốc và quãng đường vật đi được:
- Khối lượng \( m = 5 \, kg \)
- Lực kéo \( F = 20 \, N \)
- Hệ số ma sát \( \mu = 0.2 \)
- Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \)
Lực ma sát:
\[
F_{ma\_sat} = \mu \cdot m \cdot g = 0.2 \cdot 5 \cdot 10 = 10 \, N
\]
Tổng lực tác dụng:
\[
F_{net} = F - F_{ma\_sat} = 20 - 10 = 10 \, N
\]
Gia tốc:
\[
F_{net} = m \cdot a \implies 10 = 5 \cdot a \implies a = 2 \, m/s^2
\]
Quãng đường đi được sau 5 giây:
\[
s = v_0 \cdot t + \frac{1}{2} a t^2
\]
Với \( v_0 = 0 \):
\[
s = 0 + \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 5^2 = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 25 = 25 \, m
\]
**Gia tốc của vật là 2 m/s² và quãng đường vật đi được sau 5 giây là 25 m.**