helppppppppppp

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nam Nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để tính thời gian đi hết dốc, ta sử dụng công thức liên quan đến chuyển động nhanh dần đều: 1. Chuyển đổi vận tốc từ km/h sang m/s: - Vận tốc đầu: \( v_0 = 36 \, \text{km/h} = \frac{36 \times 1000}{3600} = 10 \, \text{m/s} \) - Vận tốc cuối: \( v = 90 \, \text{km/h} = \frac{90 \times 1000}{3600} = 25 \, \text{m/s} \) 2. Sử dụng công thức: \[ v = v_0 + a \cdot t \] Thay vào: \[ 25 = 10 + 2 \cdot t \] Giải phương trình: \[ 25 - 10 = 2t \implies 15 = 2t \implies t = \frac{15}{2} = 7.5 \, \text{s} \] **Thời gian đi hết dốc là 7.5 giây.** --- **Câu 2:** Tính gia tốc của vật: - Lực kéo \( F = 15 \, N \) - Lực cản \( F_2 = 3 \, N \) - Khối lượng \( m = 6 \, kg \) Tổng lực tác dụng lên vật: \[ F_{net} = F - F_2 = 15 - 3 = 12 \, N \] Sử dụng định luật II Newton: \[ F_{net} = m \cdot a \implies 12 = 6 \cdot a \implies a = \frac{12}{6} = 2 \, m/s^2 \] **Gia tốc của vật là 2 m/s².** --- **Câu 3:** Tính độ lớn lực ma sát: - Khối lượng xe tải \( m = 2 \, tấn = 2000 \, kg \) - Hệ số ma sát \( \mu = 0.5 \) - Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \) Trọng lực của xe tải: \[ P = m \cdot g = 2000 \cdot 10 = 20000 \, N \] Lực ma sát: \[ F_{ma\_sat} = \mu \cdot P = 0.5 \cdot 20000 = 10000 \, N \] **Độ lớn lực ma sát là 10000 N.** --- **Câu 4:** Tính lực căng của sợi dây: - Khối lượng vật \( m = 2.5 \, kg \) - Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \) Trọng lực của vật: \[ P = m \cdot g = 2.5 \cdot 10 = 25 \, N \] Khi vật ở trạng thái cân bằng, lực căng của dây \( T \) bằng trọng lực: \[ T = P = 25 \, N \] **Lực căng của sợi dây có độ lớn bằng 25 N.** --- **Bài 1:** Tính trọng lượng vật trên sao Hỏa: - Trọng lượng trên Trái Đất \( P = 196 \, N \) - Gia tốc rơi tự do trên Trái Đất \( g_{Đ} = 9.8 \, m/s^2 \) - Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa \( g_{H} = 3.8 \, m/s^2 \) Khối lượng vật: \[ m = \frac{P}{g_{Đ}} = \frac{196}{9.8} = 20 \, kg \] Trọng lượng trên sao Hỏa: \[ P_{H} = m \cdot g_{H} = 20 \cdot 3.8 = 76 \, N \] **Trọng lượng vật trên sao Hỏa bằng 76 N.** --- **Bài 2:** Tính hợp lực của hai lực: - Lực 1 \( F_1 = 5 \, N \) - Lực 2 \( F_2 = 8 \, N \) - Góc giữa hai lực \( \theta = 60^\circ \) Sử dụng công thức hợp lực: \[ F_{hợp} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2 \cdot F_1 \cdot F_2 \cdot \cos(\theta)} \] \[ F_{hợp} = \sqrt{5^2 + 8^2 + 2 \cdot 5 \cdot 8 \cdot \cos(60^\circ)} \] \[ = \sqrt{25 + 64 + 40} = \sqrt{129} \approx 11.36 \, N \] **Hợp lực của hai lực đó khoảng 11.36 N.** --- **Bài 3:** Tính gia tốc và quãng đường vật đi được: - Khối lượng \( m = 5 \, kg \) - Lực kéo \( F = 20 \, N \) - Hệ số ma sát \( \mu = 0.2 \) - Gia tốc trọng trường \( g = 10 \, m/s^2 \) Lực ma sát: \[ F_{ma\_sat} = \mu \cdot m \cdot g = 0.2 \cdot 5 \cdot 10 = 10 \, N \] Tổng lực tác dụng: \[ F_{net} = F - F_{ma\_sat} = 20 - 10 = 10 \, N \] Gia tốc: \[ F_{net} = m \cdot a \implies 10 = 5 \cdot a \implies a = 2 \, m/s^2 \] Quãng đường đi được sau 5 giây: \[ s = v_0 \cdot t + \frac{1}{2} a t^2 \] Với \( v_0 = 0 \): \[ s = 0 + \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 5^2 = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot 25 = 25 \, m \] **Gia tốc của vật là 2 m/s² và quãng đường vật đi được sau 5 giây là 25 m.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 1

Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

v = v₀ + a.t

Thay số vào công thức, ta được:

25 = 10 + 2.t

=> 2.t = 15

=> t = 15/2 = 7.5 (s)

Vậy thời gian ô tô đi hết dốc là 7,5 giây.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved