**Câu 117: Viết sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử MgO, Na2O, NaCl, MgCl2, NaF, CaO, CaCl2, K2O, KBr từ các nguyên tử tương ứng.**
1. **MgO:**
- Mg (2e) → Mg²⁺ + 2e⁻
- O (6e) + 2e⁻ → O²⁻
- Liên kết ion: Mg²⁺ + O²⁻
2. **Na2O:**
- 2Na (1e) → 2Na⁺ + 2e⁻
- O (6e) + 2e⁻ → O²⁻
- Liên kết ion: 2Na⁺ + O²⁻
3. **NaCl:**
- Na (1e) → Na⁺ + e⁻
- Cl (7e) + e⁻ → Cl⁻
- Liên kết ion: Na⁺ + Cl⁻
4. **MgCl2:**
- Mg (2e) → Mg²⁺ + 2e⁻
- 2Cl (7e) + 2e⁻ → 2Cl⁻
- Liên kết ion: Mg²⁺ + 2Cl⁻
5. **NaF:**
- Na (1e) → Na⁺ + e⁻
- F (7e) + e⁻ → F⁻
- Liên kết ion: Na⁺ + F⁻
6. **CaO:**
- Ca (2e) → Ca²⁺ + 2e⁻
- O (6e) + 2e⁻ → O²⁻
- Liên kết ion: Ca²⁺ + O²⁻
7. **CaCl2:**
- Ca (2e) → Ca²⁺ + 2e⁻
- 2Cl (7e) + 2e⁻ → 2Cl⁻
- Liên kết ion: Ca²⁺ + 2Cl⁻
8. **K2O:**
- 2K (1e) → 2K⁺ + 2e⁻
- O (6e) + 2e⁻ → O²⁻
- Liên kết ion: 2K⁺ + O²⁻
9. **KBr:**
- K (1e) → K⁺ + e⁻
- Br (7e) + e⁻ → Br⁻
- Liên kết ion: K⁺ + Br⁻
---
**Câu 118: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử N2, C2H2, NH3, C2H4, O2, C2H6, H2O, CO2, PH3, CH4, H2S.**
1. **N2:**
- Công thức electron: N≡N
- Công thức cấu tạo: N≡N
2. **C2H2:**
- Công thức electron: H-C≡C-H
- Công thức cấu tạo: H-C≡C-H
3. **NH3:**
- Công thức electron: H-N-H
- Công thức cấu tạo: H
|
N
/ \
H H
4. **C2H4:**
- Công thức electron: H2C=CH2
- Công thức cấu tạo: H2C=CH2
5. **O2:**
- Công thức electron: O=O
- Công thức cấu tạo: O=O
6. **C2H6:**
- Công thức electron: H3C-CH3
- Công thức cấu tạo: H3C-CH3
7. **H2O:**
- Công thức electron: H-O-H
- Công thức cấu tạo: H
|
O
/
H
8. **CO2:**
- Công thức electron: O=C=O
- Công thức cấu tạo: O=C=O
9. **PH3:**
- Công thức electron: H-P-H
- Công thức cấu tạo: H
|
P
/
H
10. **CH4:**
- Công thức electron: H-C-H
- Công thức cấu tạo: H
|
C
/ | \
H H H
11. **H2S:**
- Công thức electron: H-S-H
- Công thức cấu tạo: H
|
S
/
H
---
**Câu 119: Cho biết tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử của nguyên tố X là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt.**
1. **Xác định số hiệu nguyên tử, số khối của X, viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X:**
- Gọi số proton (p) là x, số electron (e) là x, số neutron (n) là y.
- Ta có: x + y + x = 52 → 2x + y = 52
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện: x - y = 16
- Giải hệ phương trình:
- 2x + y = 52
- x - y = 16
- Từ phương trình thứ hai: y = x - 16
- Thay vào phương trình đầu tiên: 2x + (x - 16) = 52 → 3x - 16 = 52 → 3x = 68 → x = 22
- Vậy: p = 22, e = 22, n = 52 - 22 - 22 = 8
- Số hiệu nguyên tử (Z) = 22, số khối (A) = 30. Kí hiệu nguyên tử là Ti (Titan).
2. **Viết cấu hình electron, xác định tính kim loại, phi kim của X:**
- Cấu hình electron: [Ar] 4s² 3d²
- Tính kim loại: X là kim loại.
3. **X có khả năng nhường hay nhận bao nhiêu e? Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo thành:**
- X có thể nhường 2 electron để tạo thành ion Ti²⁺.
- Cấu hình electron của Ti²⁺: [Ar] 3d².
4. **Xác định vị trí của X trong bảng HTTH:**
- X nằm ở nhóm 4, chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn.
---
**Câu 120:**
a. **Cation R²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p⁶, anion X⁻ có cấu hình electron giống R²⁺. Viết cấu hình electron của R và X.**
- R²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p⁶, tức là R có thể là nguyên tố ở nhóm 18 (noble gas).
- R có thể là Ar (Argon) với cấu hình electron: [Ne] 3s² 3p⁶.
- Anion X⁻ có cấu hình giống R²⁺, tức là X cũng có cấu hình: [Ne] 3s² 3p⁶.
b. **Ion A²⁻, B³⁺ có tổng số hạt mang điện lần lượt là: 34 và 23. Hãy viết cấu hình electron của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?**
- A²⁻ có tổng số hạt mang điện là 34, tức là A có 32 proton và 2 electron, nên A là S (Lưu huỳnh) với cấu hình electron: [Ne] 3s² 3p⁴.
- B³⁺ có tổng số hạt mang điện là 23, tức là B có 20 proton và 3 electron, nên B là Al (Nhôm) với cấu hình electron: [Ne] 3s² 3p¹.
---
**Câu 121: Ion X³⁻ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁶. Xác định vị trí của X trong BTH, công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hidro.**
- Ion X³⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁶, tức là X có thể là nguyên tố ở nhóm 15 (nhóm phi kim).
- Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là nhóm 15, chu kỳ 3.
- Công thức oxit cao nhất của X là X₂O₃.
- Công thức hợp chất với hidro là HX₃ (ví dụ: H₃X).