### Câu 27
#### a) Công thức tính độ lớn lực đẩy Archimedes
Công thức tính độ lớn lực đẩy Archimedes là:
\[ F_A = \rho \cdot V \cdot g \]
Trong đó:
- \( F_A \): Độ lớn lực đẩy Archimedes (N).
- \( \rho \): Trọng lượng riêng của chất lỏng (kg/m³).
- \( V \): Thể tích phần chất lỏng bị chiếm bởi vật (m³).
- \( g \): Gia tốc trọng trường (m/s²), thường lấy \( g \approx 9,81 \, m/s² \).
#### b) Tính chiều cao \( h' \) của khối gỗ nổi trên mặt nước
- Thể tích khối gỗ:
\[ V = a^3 = (0,1 \, m)^3 = 0,001 \, m^3 \]
- Trọng lượng riêng của gỗ là \( \rho_{gỗ} = 7000 \, kg/m^3 \), do đó trọng lượng của khối gỗ là:
\[ P_{gỗ} = \rho_{gỗ} \cdot V \cdot g = 7000 \cdot 0,001 \cdot 9,81 \approx 68,67 \, N \]
- Trọng lượng riêng của nước là \( \rho_{nước} = 10000 \, kg/m^3 \), do đó lực đẩy Archimedes là:
\[ F_A = \rho_{nước} \cdot V_{chìm} \cdot g \]
- Khi khối gỗ nổi, lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của khối gỗ:
\[ F_A = P_{gỗ} \]
\[ \rho_{nước} \cdot V_{chìm} \cdot g = P_{gỗ} \]
- Thể tích phần chìm \( V_{chìm} \) có thể tính bằng:
\[ V_{chìm} = h \cdot a^2 \]
Trong đó \( h \) là chiều cao phần chìm.
- Thay vào phương trình:
\[ 10000 \cdot (h \cdot 0,01) \cdot 9,81 = 68,67 \]
\[ 10000 \cdot h \cdot 0,01 \cdot 9,81 = 68,67 \]
\[ h \approx \frac{68,67}{10000 \cdot 0,01 \cdot 9,81} \approx 0,07 \, m \]
- Chiều cao phần nổi \( h' \) là:
\[ h' = a - h = 0,1 - 0,07 = 0,03 \, m \]
### Câu 28
#### a) Tính khối lượng của 0,3 mol carbon dioxide
Khối lượng mol của \( CO_2 \) là:
\[ M_{CO_2} = 12 + 2 \cdot 16 = 44 \, g/mol \]
Khối lượng của 0,3 mol \( CO_2 \) là:
\[ m = n \cdot M = 0,3 \cdot 44 = 13,2 \, g \]
#### b) Tính thể tích hỗn hợp khí A ở \( 25^0C \) và 1 bar
- Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
\[ PV = nRT \]
Trong đó:
- \( P = 1 \, bar = 100000 \, Pa \)
- \( R = 8,314 \, J/(mol \cdot K) \)
- \( T = 25^0C = 298 \, K \)
- Tính số mol của \( CO_2 \):
\[ n_{CO_2} = \frac{V}{RT} = \frac{4,958 \, L}{1000} = 0,004958 \, m^3 \]
\[ n_{CO_2} = \frac{100000 \cdot 0,004958}{8,314 \cdot 298} \approx 0,2 \, mol \]
- Tính số mol của \( O_2 \):
\[ n_{O_2} = \frac{3,2 \, g}{32 \, g/mol} = 0,1 \, mol \]
- Tổng số mol trong hỗn hợp khí A:
\[ n_A = n_{CO_2} + n_{O_2} = 0,2 + 0,1 = 0,3 \, mol \]
- Tính thể tích hỗn hợp khí A:
\[ V_A = \frac{n_A \cdot R \cdot T}{P} = \frac{0,3 \cdot 8,314 \cdot 298}{100000} \approx 0,074 \, m^3 = 74 \, L \]
### Câu 29
#### Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
- **Cấu tạo**: Hệ thần kinh được chia thành hai phần chính:
1. **Hệ thần kinh trung ương (TKTW)**: Bao gồm não và tủy sống. Não điều khiển các hoạt động của cơ thể và xử lý thông tin.
2. **Hệ thần kinh ngoại biên (TKNG)**: Bao gồm các dây thần kinh nối liền TKTW với các bộ phận khác của cơ thể. Nó chia thành hai phần: hệ thần kinh somatic (điều khiển các hoạt động tự nguyện) và hệ thần kinh tự động (điều khiển các hoạt động không tự nguyện).
- **Chức năng**: Hệ thần kinh có các chức năng chính:
1. **Tiếp nhận thông tin**: Nhận biết các kích thích từ môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể.
2. **Xử lý thông tin**: Phân tích và đưa ra phản ứng thích hợp với các kích thích.
3. **Điều khiển hoạt động**: Điều phối các hoạt động của cơ thể, từ các hoạt động tự nguyện như di chuyển đến các hoạt động không tự nguyện như nhịp tim, hô hấp.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hoàn thành bài tập của mình!