trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Chương 2

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tulip

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán về số nguyên tử của đồng trong 20,181 gam $CuCl_2$, trước tiên ta cần tính số mol của $CuCl_2$ và sau đó tính số nguyên tử của đồng. 1. **Tính khối lượng mol của $CuCl_2$:** - Khối lượng mol của đồng (Cu) = 63,54 g/mol - Khối lượng mol của clo (Cl) = 35,5 g/mol - Khối lượng mol của $CuCl_2$ = 63,54 + 2 * 35,5 = 63,54 + 71 = 134,54 g/mol 2. **Tính số mol của $CuCl_2$ trong 20,181 gam:** \[ n = \frac{m}{M} = \frac{20,181 \text{ g}}{134,54 \text{ g/mol}} \approx 0,149 mol \] 3. **Tính số nguyên tử của đồng trong $CuCl_2$:** - Mỗi phân tử $CuCl_2$ chứa 1 nguyên tử đồng, do đó số mol đồng trong $CuCl_2$ cũng là 0,149 mol. - Số nguyên tử đồng = số mol đồng * số Avogadro ($N_A = 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol}$): \[ N = 0,149 \text{ mol} \times 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol} \approx 8,96 \times 10^{22} \text{ nguyên tử} \] 4. **Tính giá trị a:** - Chúng ta có $N \approx 8,96 \times 10^{22}$, do đó giá trị a = 8,96 (làm tròn đến hàng phần trăm là 9). **Kết luận:** Giá trị của a là 9. --- **Giải các câu hỏi trắc nghiệm:** Câu 1: B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 2: D. Bảng tuần hoàn có 16 nhóm 8 nhóm chính và 8 nhóm phụ tương ứng với 16 cột. Câu 3: D. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA. Câu 4: B. Ô số 27, chu kì 4, nhóm VIIB. Câu 5: A. $[Ne]3s^2.$ Câu 6: D. $[Ar]3d^64s^2.$ Câu 7: B. 3. Câu 8: A. 1. Câu 9: B. Chu kỳ mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình. Câu 10: D. IA, IIA. Câu 11: A. 2, 1, 2. Câu 12: A. chu kì 3, nhóm VIIIA. Câu 13: B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron. Câu 14: C. 3. Câu 15: C. VIA. Câu 16: C. IVA. Câu 17: A. Nhóm kim loại kiềm. Câu 18: C. kim loại. Câu 19: B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 20: A. X là Na, Z là Al. Câu 21: A. K; Cl. Câu 22: C. F, O, N, P. Câu 23: B. X, Y, Z. Câu 24: C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. Câu 25: A. $Y(OH)_3,~X(OH)_2,~ROH.$ Câu 26: D. $H_2SiO_3.$ Câu 27: A. 1. Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
5210022

30/12/2024

1a,2d,3c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved