Để giải bài toán về số nguyên tử của đồng trong 20,181 gam $CuCl_2$, trước tiên ta cần tính số mol của $CuCl_2$ và sau đó tính số nguyên tử của đồng.
1. **Tính khối lượng mol của $CuCl_2$:**
- Khối lượng mol của đồng (Cu) = 63,54 g/mol
- Khối lượng mol của clo (Cl) = 35,5 g/mol
- Khối lượng mol của $CuCl_2$ = 63,54 + 2 * 35,5 = 63,54 + 71 = 134,54 g/mol
2. **Tính số mol của $CuCl_2$ trong 20,181 gam:**
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{20,181 \text{ g}}{134,54 \text{ g/mol}} \approx 0,149 mol
\]
3. **Tính số nguyên tử của đồng trong $CuCl_2$:**
- Mỗi phân tử $CuCl_2$ chứa 1 nguyên tử đồng, do đó số mol đồng trong $CuCl_2$ cũng là 0,149 mol.
- Số nguyên tử đồng = số mol đồng * số Avogadro ($N_A = 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol}$):
\[
N = 0,149 \text{ mol} \times 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol} \approx 8,96 \times 10^{22} \text{ nguyên tử}
\]
4. **Tính giá trị a:**
- Chúng ta có $N \approx 8,96 \times 10^{22}$, do đó giá trị a = 8,96 (làm tròn đến hàng phần trăm là 9).
**Kết luận:** Giá trị của a là 9.
---
**Giải các câu hỏi trắc nghiệm:**
Câu 1: B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 2: D. Bảng tuần hoàn có 16 nhóm 8 nhóm chính và 8 nhóm phụ tương ứng với 16 cột.
Câu 3: D. Ô số 19, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 4: B. Ô số 27, chu kì 4, nhóm VIIB.
Câu 5: A. $[Ne]3s^2.$
Câu 6: D. $[Ar]3d^64s^2.$
Câu 7: B. 3.
Câu 8: A. 1.
Câu 9: B. Chu kỳ mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình.
Câu 10: D. IA, IIA.
Câu 11: A. 2, 1, 2.
Câu 12: A. chu kì 3, nhóm VIIIA.
Câu 13: B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
Câu 14: C. 3.
Câu 15: C. VIA.
Câu 16: C. IVA.
Câu 17: A. Nhóm kim loại kiềm.
Câu 18: C. kim loại.
Câu 19: B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 20: A. X là Na, Z là Al.
Câu 21: A. K; Cl.
Câu 22: C. F, O, N, P.
Câu 23: B. X, Y, Z.
Câu 24: C. tăng lần lượt từ 1 đến 7.
Câu 25: A. $Y(OH)_3,~X(OH)_2,~ROH.$
Câu 26: D. $H_2SiO_3.$
Câu 27: A. 1.
Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!