Giải hộ…………..

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuyy Thu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 23:** Để tính độ lớn lực kéo của mỗi nửa dây cáp, ta sử dụng phương pháp phân tích lực. - Gọi T là lực căng của dây cáp. - Đèn nặng 70 N được treo ở giữa, do đó lực này sẽ được phân chia đều cho hai nửa dây cáp. - Khi dây cáp võng xuống 0,5 m, ta có thể sử dụng hình học để tính toán. Từ hình vẽ, ta có thể thấy rằng: - Chiều dài của dây cáp từ điểm treo đến điểm O là \( L = \sqrt{(4^2 + 0.5^2)} = \sqrt{16 + 0.25} = \sqrt{16.25} \approx 4.03 \) m. - Lực căng T có thể được tính bằng công thức: \[ T = \frac{W}{2 \cdot \sin(\theta)} \] Trong đó \( W = 70 N \) là trọng lượng của đèn, và \( \theta \) là góc giữa dây cáp và phương ngang. Tính góc \( \theta \): \[ \sin(\theta) = \frac{0.5}{4} = 0.125 \] => \( \theta \approx 7.2^\circ \) Tính lực căng: \[ T \approx \frac{70}{2 \cdot 0.125} = \frac{70}{0.25} = 280 N \] Vậy độ lớn lực kéo của mỗi nửa dây gần giá trị nào nhất là **A. 280 N**. --- **Câu 24:** Để tính lực căng dây, ta sử dụng công thức lực trên mặt phẳng nghiêng. - Gọi \( m = 1 \) kg, \( g = 9.8 \) m/s², và góc nghiêng \( \alpha = 60^\circ \). - Lực trọng trường tác dụng lên vật là \( W = mg = 1 \cdot 9.8 = 9.8 \) N. - Lực kéo căng dây sẽ cân bằng với thành phần của trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng. Tính thành phần trọng lực: \[ F = W \cdot \sin(\alpha) = 9.8 \cdot \sin(60^\circ) = 9.8 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.49 \text{ N} \] Vậy lực căng dây có độ lớn là **D. 8.5 N**. --- **Câu 25:** Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng, theo định luật quán tính, vật sẽ tiếp tục chuyển động với vận tốc ban đầu cho đến khi có lực khác tác dụng lên nó. Vậy đáp án là **D. chuyển động thẳng đều**. --- **Câu 26:** Khi ô tô phanh gấp, do quán tính, người ngồi trong xe sẽ tiếp tục di chuyển về phía trước trong khi xe dừng lại. Vậy đáp án là **B. chúi người về phía trước**. --- **Câu 27:** Khi xe ô tô rẽ sang phải, do quán tính, hành khách sẽ có xu hướng tiếp tục di chuyển theo hướng cũ (hướng trái). Vậy đáp án là **B. nghiêng sang trái**. --- **Câu 28:** Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật, tức là khả năng của vật chống lại sự thay đổi trạng thái chuyển động. Vậy đáp án là **D. mức quán tính của vật**. --- **Câu 29:** Hai lực cân bằng là hai lực có độ lớn bằng nhau, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật. Vậy đáp án là **D. Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào cùng một vật**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Giải các bài toán về lực và chuyển động
Câu 23:
Phân tích: Đây là bài toán về cân bằng lực. Lực căng dây ở mỗi bên sẽ cân bằng với trọng lực của đèn và thành phần lực căng theo phương ngang.
Giải:
Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng lên đèn.
Dựa vào hình vẽ, ta thấy: Tcosα= 
2
P


Với α là góc hợp bởi dây và phương ngang, tính được từ dữ kiện dây võng xuống 0,5m.
Thay số vào tính được T.
Kết quả: Đáp án gần đúng nhất là B. 242 N.
Câu 24:
Phân tích: Vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng, chịu tác dụng của trọng lực, phản lực và lực căng dây.
Giải:
Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
Chiếu các lực lên trục Ox (song song với mặt phẳng nghiêng) và Oy (vuông góc với mặt phẳng nghiêng).
Điều kiện cân bằng: T=Psinα
Thay số vào tính được T.
Kết quả: Đáp án là A. 9,8 N.
Câu 25:
Nguyên lý quán tính: Khi một vật đang chuyển động mà không có lực tác dụng lên nó, thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Đáp án: D. chuyển động thẳng đều.
Câu 26:
Nguyên lý quán tính: Khi xe đột ngột rẽ phải, người ngồi trong xe có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều theo hướng cũ nên sẽ bị nghiêng về bên trái.
Đáp án: B. chúi người về phía trước.
Câu 27:
Nguyên lý quán tính: Tương tự câu 26, khi xe rẽ sang phải, người ngồi trong xe sẽ có xu hướng nghiêng về bên trái.
Đáp án: B. nghiêng sang trái.
Câu 28:
Khối lượng: Là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật, tức là khả năng giữ nguyên trạng thái chuyển động của vật.
Đáp án: D. mức quán tính của vật.
Câu 29:
Hai lực cân bằng: Là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.
Đáp án: D. Hai lực nằm dọc theo một đường thẳng, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào cùng một vật.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved