**PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.**
**Câu 1:**
Để tính lực ma sát, ta sử dụng công thức:
\[ F_{ms} = \mu \cdot N \]
Trong đó:
- \( F_{ms} \) là lực ma sát,
- \( \mu \) là hệ số ma sát,
- \( N \) là áp lực của vật lên mặt sàn.
Áp lực \( N = 60 \, N \) và hệ số ma sát \( \mu = 0,12 \).
Thay vào công thức:
\[ F_{ms} = 0,12 \cdot 60 = 7,2 \, N \]
Vậy lực ma sát mà sản tác dụng lên vật có độ lớn là **7,2 N**.
---
**Câu 2:**
Để tính độ lớn trung bình của lực do chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng, ta sử dụng công thức:
\[ F = \frac{\Delta p}{\Delta t} \]
Trong đó:
- \( \Delta p \) là sự thay đổi động lượng,
- \( \Delta t \) là thời gian tác dụng lực.
Động lượng được tính bằng:
\[ \Delta p = m \cdot v \]
Với:
- Khối lượng \( m = 420 \, g = 0,42 \, kg \),
- Vận tốc \( v = 43,2 \, km/h = \frac{43,2 \times 1000}{3600} \approx 12 \, m/s \).
Tính động lượng:
\[ \Delta p = 0,42 \cdot 12 = 5,04 \, kg \cdot m/s \]
Thời gian \( \Delta t = 0,005 \, s \).
Thay vào công thức lực:
\[ F = \frac{5,04}{0,005} = 1008 \, N \]
Vậy độ lớn trung bình của lực do chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng là **1008 N**.
---
**B. TỰ LUẬN**
**Câu 1:**
Tính quãng đường đi bằng thuyền:
\[ d_1 = 5 \, km \]
Tính thời gian đi bằng thuyền:
\[ t_1 = \frac{d_1}{v_1} = \frac{5}{8} \, h = 0,625 \, h \]
Tính quãng đường đi bằng ô tô:
Tốc độ ô tô \( v_2 = 50 \, km/h \) và thời gian \( t_2 = 15 \, phút = \frac{15}{60} \, h = 0,25 \, h \).
Quãng đường đi bằng ô tô:
\[ d_2 = v_2 \cdot t_2 = 50 \cdot 0,25 = 12,5 \, km \]
Tổng quãng đường:
\[ d_{total} = d_1 + d_2 = 5 + 12,5 = 17,5 \, km \]
Tổng thời gian:
\[ t_{total} = t_1 + t_2 = 0,625 + 0,25 = 0,875 \, h \]
Tốc độ trung bình:
\[ v_{tb} = \frac{d_{total}}{t_{total}} = \frac{17,5}{0,875} = 20 \, km/h \]
Vậy tốc độ trung bình là **20 km/h**.
---
**Câu 2:**
Lực kéo \( F_k = 25 \, N \).
Tính trọng lực \( P \):
\[ P = m \cdot g = 10 \cdot 9,8 = 98 \, N \]
Áp lực \( N = P = 98 \, N \).
Tính lực ma sát \( F_{ms} \):
Sử dụng công thức:
\[ F_k = m \cdot a + F_{ms} \]
Trong đó \( a = 0,344 \, m/s^2 \).
Tính lực ma sát:
\[ F_{ms} = F_k - m \cdot a = 25 - 10 \cdot 0,344 = 25 - 3,44 = 21,56 \, N \]
Sử dụng công thức tính hệ số ma sát:
\[ \mu = \frac{F_{ms}}{N} = \frac{21,56}{98} \approx 0,22 \]
Vậy hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là **0,22**.
---
**Câu 3:**
Tính trọng lực \( P \):
\[ P = m \cdot g = 0,4 \cdot 9,8 = 3,92 \, N \]
Tính lực ma sát \( F_{ms} \):
\[ F_{ms} = \mu \cdot N = 0,2 \cdot P = 0,2 \cdot 3,92 = 0,784 \, N \]
Tính gia tốc khi hộp trượt xuống:
Gia tốc do trọng lực trên mặt phẳng nghiêng:
\[ a = g \cdot \sin(60^\circ) - \mu \cdot g \cdot \cos(60^\circ) \]
Tính gia tốc:
\[ a = 9,8 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 0,2 \cdot 9,8 \cdot \frac{1}{2} \]
Tính gia tốc:
\[ a \approx 8,49 - 0,98 = 7,51 \, m/s^2 \]
Sau khi trượt xuống, hộp tiếp tục trượt trên mặt sàn nằm ngang và dừng lại sau 6 s. Sử dụng công thức:
\[ v = a \cdot t \]
Tính vận tốc cuối:
\[ v = 7,51 \cdot 6 = 45,06 \, m/s \]
Sử dụng công thức tính lực ma sát trên mặt sàn:
\[ F_{ms} = m \cdot a \]
Tính gia tốc trên mặt sàn:
\[ a = \frac{v}{t} = \frac{45,06}{6} \approx 7,51 \, m/s^2 \]
Tính hệ số ma sát:
\[ \mu = \frac{F_{ms}}{N} = \frac{m \cdot a}{P} = \frac{0,4 \cdot 7,51}{3,92} \approx 0,76 \]
Vậy hệ số ma sát giữa đáy hộp và mặt sàn ngang là **0,76**.