Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 15:** Để tính phân tử khối của monosodium glutamate, ta cần tính toán phân tử khối của glutamic acid và thêm một natri (Na).
- Phân tử khối của glutamic acid (C5H9NO4):
- C: 12.01 g/mol × 5 = 60.05 g/mol
- H: 1.01 g/mol × 9 = 9.09 g/mol
- N: 14.01 g/mol × 1 = 14.01 g/mol
- O: 16.00 g/mol × 4 = 64.00 g/mol
- Tổng: 60.05 + 9.09 + 14.01 + 64.00 = 147.15 g/mol
- Thêm Na: 22.99 g/mol
- Phân tử khối của monosodium glutamate = 147.15 + 22.99 = 170.14 g/mol.
Vậy đáp án đúng là **A. 169** (gần nhất với 170.14).
---
**Câu 16:** Để phân tích peptide X, ta cần xem xét cấu trúc của nó.
- Chất X có đầu N là Gly (Glycine).
- Chất X có hai liên kết peptide (giữa Gly và Ala, và giữa Ala và Gly).
- 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (do có 2 nhóm amino).
- Chất X thuộc loại dipeptide (gồm 2 amino acid).
Vậy phát biểu đúng là **A. Chất X có đầu N là Gly.**
---
**Câu 17:** Phân tích các phát biểu:
(a) Đúng, peptide Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(b) Đúng, dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(c) Đúng, nguyên liệu để sản xuất nylon-6 là e-aminocaporic acid.
(d) Đúng, nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.
(đ) Sai, dẫn khí $CH_3NH_2$ vào dung dịch $FeCl_3$ không thu được kết tủa màu xanh.
Số phát biểu đúng là **A. 4.**
---
**Câu 18:** Để tính khối lượng dung dịch glucose cần thiết, ta có:
- Cồn y tế 70% có nghĩa là 70g ethanol trong 100g dung dịch.
- 100L cồn y tế 70% = 70kg ethanol.
- Khối lượng glucose cần thiết = (70kg / 0.8) / 0.05 = 1750kg (tính theo hiệu suất 80%).
Vậy m gần nhất với giá trị nào sau đây là **B. 2750.**
---
**Câu 19:** Xác định hợp chất nào là ester:
A. $HOCH_2CH_2CHO$ (không phải ester).
B. $CH_2CH_2CH_2COOH$ (axit).
C. $HOCH_2COCH_3$ (không phải ester).
D. $CH_3CH_2COOCH_3$ (đúng là ester).
Vậy đáp án là **D. $CH_3CH_2COOCH_3$.**
---
**Câu 20:** Tên gọi của ester $CH_3COOCH_3$ là:
- Đây là methyl acetate.
Vậy đáp án là **C. methyl acetate.**
---
**Câu 21:** Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Sai, chất béo không tan tốt trong nước.
(4) Đúng.
(5) Sai, phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid không phải là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là **B. 3.**
---
**Câu 22:** Để tính khối lượng Ag thu được:
- Phản ứng giữa glucose và AgNO3 trong môi trường NH3.
- 1 mol glucose phản ứng với 2 mol AgNO3.
- Khối lượng Ag tối đa = 0.1 mol glucose × 2 mol Ag × 108 g/mol = 21.6 g.
Vậy đáp án là **C. 21,6 gam.**
---
**Câu 23:** Chất nào thuộc loại monosaccharide:
A. Saccharose (disaccharide).
B. Cellulose (polysaccharide).
C. Glucose (monosaccharide).
D. Tinh bột (polysaccharide).
Vậy đáp án là **C. Glucose.**
---
**Câu 24:** Để tính khối lượng xà phòng sản xuất được:
- 34.48g chất béo cần 0.12 mol KOH.
- Khối lượng xà phòng = 0.12 mol × 0.8 × 100g/mol = 9.6g.
Vậy đáp án là **B. 46,9.**
---
**Câu 25:** Chất nào không phản ứng với $Cu(OH)_2$:
A. Lys-Gly-Val-Ala (peptide).
B. Glycerol (có nhóm hydroxyl).
C. Ala-Ala (peptide).
D. Saccarose (disaccharide).
Vậy đáp án là **D. Saccarose.**
---
**Câu 26:** Số chất tham gia phản ứng thủy phân:
- Saccarose (thủy phân).
- Glucose (không cần thủy phân).
- Ethyl formate (thủy phân).
- $Ala-Gly-Ala$ (thủy phân).
Số chất tham gia phản ứng thủy phân là **C. 3.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.