Các hàm trong Tin học là một tập hợp các chức năng được sử dụng để thực hiện các tác vụ cụ thể trong lập trình và xử lý dữ liệu. Dưới đây là danh sách các hàm phổ biến trong Tin học:
1. Hàm toán học: Bao gồm các hàm như `sin`, `cos`, `tan`, `sqrt`, `log`, ... dùng để tính toán các giá trị toán học cơ bản.
2. Hàm chuỗi: Bao gồm các hàm như `concatenate`, `substring`, `uppercase`, `lowercase`, … giúp thao tác với chuỗi ký tự.
3. Hàm logic: Bao gồm các hàm như `and`, `or`, `not`, `xor`, … dùng để thực hiện các phép toán logic.
4. Hàm xử lý tệp: Bao gồm các hàm như `open`, `read`, `write`, `close`, … cho phép đọc, ghi và làm việc với tệp tin.
5. Hàm xử lý ngày tháng: Bao gồm các hàm như `date`, `time`, `dayofweek`, `month`, … hỗ trợ thao tác với ngày tháng năm.
6. Hàm xử lý mảng: Bao gồm các hàm như `sum`, `average`, `min`, `max`, … giúp tính toán trên các phần tử của mảng.
7. Hàm xử lý biểu thức: Bao gồm các hàm như `evaluate`, `parse`, … cho phép đánh giá và phân tích cú pháp biểu thức.
8. Hàm xử lý đối tượng: Bao gồm các hàm như `get_attribute`, `set_attribute`, … cho phép truy cập và thay đổi thuộc tính của đối tượng.
9. Hàm xử lý sự kiện: Bao gồm các hàm như `onclick`, `onchange`, … cho phép gắn hành động vào sự kiện.
10. Hàm xử lý giao diện người dùng: Bao gồm các hàm như `show`, `hide`, `enable`, `disable`, … điều khiển hiển thị và trạng thái của các thành phần giao diện.
Ngoài ra còn rất nhiều hàm khác tùy theo ngôn ngữ lập trình và ứng dụng cụ thể. Việc hiểu rõ và sử dụng hiệu quả các hàm sẽ giúp nâng cao khả năng lập trình và giải quyết vấn đề trong Tin học.