trả lời câu hỏi trong hình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh Ducc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** a) Để xác định nguyên tố R, ta có thể sử dụng thông tin về phần trăm khối lượng của oxygen và hydrogen trong các hợp chất. - Trong oxide của R, oxygen chiếm 74,074% khối lượng. Điều này có nghĩa là khối lượng của R chiếm 100% - 74,074% = 25,926%. - Gọi M là khối lượng mol của nguyên tố R. Ta có tỉ lệ khối lượng của R và O trong oxide là: \[ \frac{M}{16} = \frac{25,926}{74,074} \] Giải phương trình trên: \[ M = 16 \times \frac{25,926}{74,074} \approx 5,6 \] M = 56 (khoảng 56 g/mol), nguyên tố R có thể là S (lưu huỳnh). b) Công thức oxide của R là \( SO_2 \) (vì lưu huỳnh có hóa trị cao nhất là +4 trong oxide này). Công thức hydroxide tương ứng là \( H_2SO_4 \) (axit sulfuric). Tính chất của chúng: - \( SO_2 \) là khí không màu, có mùi hắc, có tính axit yếu và có khả năng hòa tan trong nước tạo thành axit sulfuric. - \( H_2SO_4 \) là một axit mạnh, có tính ăn mòn cao, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. **Câu 2:** Sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử \( K_2O \): 1. Nguyên tử kali (K) có 1 electron ở lớp ngoài cùng (cấu hình electron: [Ar] 4s¹). 2. Nguyên tử oxy (O) có 6 electron ở lớp ngoài cùng (cấu hình electron: [He] 2s² 2p⁴). 3. Mỗi nguyên tử kali sẽ nhường 1 electron cho nguyên tử oxy, tạo thành ion \( K^+ \) và ion \( O^{2-} \). 4. Hai ion \( K^+ \) sẽ liên kết với một ion \( O^{2-} \) để tạo thành hợp chất \( K_2O \). **Câu 3:** - Công thức electron của \( CO_2 \): - C: 4 electron (có 4 electron ở lớp ngoài cùng) - O: 6 electron (mỗi nguyên tử oxy có 6 electron ở lớp ngoài cùng) Công thức Lewis: ``` O=C=O ``` - Công thức electron của \( H_2S \): - H: 1 electron (mỗi nguyên tử hydro có 1 electron ở lớp ngoài cùng) - S: 6 electron (có 6 electron ở lớp ngoài cùng) Công thức Lewis: ``` H-S-H ``` Hy vọng các giải thích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trong hóa học!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
sgsfsgfuqkfd

04/01/2025

Để xác định nguyên tố RR, ta có thể giải bài toán này theo các bước sau:

Bước 1: Phân tích oxide của nguyên tố RR

Giả sử oxide của nguyên tố RR có công thức là RxOyR_xO_y, trong đó khối lượng oxygen chiếm 74,074%. Do đó, tỷ lệ khối lượng của RR trong hợp chất là 25,926%.

  • Khối lượng của oxygen trong oxide là: Khoˆˊi lượng của oxygen=74,074% (tương đương với tỷ lệ khoˆˊi lượng của O trong hợp chaˆˊt)\text{Khối lượng của oxygen} = 74,074\% \quad \text{(tương đương với tỷ lệ khối lượng của O trong hợp chất)} Và tỷ lệ khối lượng của RR trong hợp chất là: Khoˆˊi lượng của R=100%74,074%=25,926%\text{Khối lượng của R} = 100\% - 74,074\% = 25,926\%

Từ đó, ta có thể xác định tỷ lệ giữa khối lượng của RR và OO trong oxide.

Bước 2: Tìm công thức oxide

  • Tỷ lệ khối lượng giữa RR và OO là 25,926% đối với 74,074% (Oxygen).
    • Khối lượng nguyên tử của O là 16 g/mol, do đó lượng oxy trong hợp chất có khối lượng 74,074% này có thể được tính là: 74,074100×Moxide=16\frac{74,074}{100} \times M_{\text{oxide}} = 16

Bước 3: Phân tích hợp chất khí của RR với Hydrogen

Trong hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố RR, khối lượng của hydrogen chiếm 17,647%. Điều này giúp ta tính được khối lượng của RR.

Sử dụng tỷ lệ này để tính số mol hydrogen và RR trong hợp chất khí.

Bước 4: Kết hợp thông tin

Thông qua các phép tính trên, bạn có thể xác định được nguyên tố RR bằng cách so sánh tỷ lệ khối lượng của nó với các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sau khi làm các phép tính, ta có thể xác định RR là Nitrogen (N).

Kết luận:

Nguyên tố RR trong bài toán này là Nitrogen (N).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
yk1

04/01/2025

Để xác định nguyên tố R, ta có thể làm theo các bước sau:

1. Hợp chất oxide:

Trong oxide của nguyên tố R, oxy chiếm 74,074% về khối lượng. Ta sẽ giả sử khối lượng của oxide là 100 g, như vậy khối lượng của oxygen là 74,074 g và khối lượng của nguyên tố R là 25,926 g.

Gọi nguyên tử khối của nguyên tố R là MRM_R, số mol của oxygen trong oxide là:

Soˆˊ mol O=74,07416=4,629mol\text{Số mol O} = \frac{74,074}{16} = 4,629 \, \text{mol}

Vì oxygen có hóa trị 2 trong oxide của nguyên tố R (tương ứng với hóa trị cao nhất), ta có số mol nguyên tố R sẽ là:

Soˆˊ mol R=25,926MR\text{Số mol R} = \frac{25,926}{M_R}

Vì trong oxide có tỉ lệ mol giữa R và O là 1:2, nên:

25,926MR=4,6292\frac{25,926}{M_R} = \frac{4,629}{2}

Giải phương trình này:

25,926MR=2,3145  MR=25,9262,314511,2\frac{25,926}{M_R} = 2,3145 \quad \Rightarrow \quad M_R = \frac{25,926}{2,3145} \approx 11,2

Kết quả là MR11M_R \approx 11, nghĩa là nguyên tố R là Natri (Na).

2. Hợp chất khí với hydrogen:

Trong hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R, hydrogen chiếm 17,647% về khối lượng. Giả sử khối lượng của hợp chất là 100 g, thì khối lượng của hydrogen là 17,647 g và khối lượng của nguyên tố R là 82,353 g.

Số mol của hydrogen trong hợp chất là:

Soˆˊ mol H=17,6471=17,647mol\text{Số mol H} = \frac{17,647}{1} = 17,647 \, \text{mol}

Số mol của nguyên tố R là:

Soˆˊ mol R=82,353MR=82,353117,476\text{Số mol R} = \frac{82,353}{M_R} = \frac{82,353}{11} \approx 7,476

Tỉ lệ mol giữa R và H trong hợp chất khí là:

7,47617,6470,424\frac{7,476}{17,647} \approx 0,424

Tỉ lệ này gần với tỉ lệ của Na trong hợp chất với H, phù hợp với công thức NaH (natri hydride).

Kết luận:

Nguyên tố R là Natri (Na).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved