**Câu 1:**
a) Để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm, ta sử dụng công thức:
\[ Q = mc\Delta T \]
Trong đó:
- \( m \) là khối lượng (kg)
- \( c \) là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
- \( \Delta T \) là độ biến thiên nhiệt độ (K)
Khối lượng nước là \( 1,5 \, \text{lít} = 1,5 \, \text{kg} \).
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
\[ Q_{nước} = m_{nước} \cdot c_{nước} \cdot \Delta T_{nước} = 1,5 \cdot 4190 \cdot (100 - 20) = 1,5 \cdot 4190 \cdot 80 \]
\[ Q_{nước} = 502800 \, \text{J} \]
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm:
Khối lượng ấm nhôm là \( 0,6 \, \text{kg} \).
\[ Q_{ấm} = m_{ấm} \cdot c_{ấm} \cdot \Delta T_{ấm} = 0,6 \cdot 880 \cdot (100 - 20) = 0,6 \cdot 880 \cdot 80 \]
\[ Q_{ấm} = 42240 \, \text{J} \]
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp:
\[ Q_{tổng} = Q_{nước} + Q_{ấm} = 502800 + 42240 = 545040 \, \text{J} \]
b) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm xấp xỉ bằng 1,56 kJ là không chính xác, vì tổng nhiệt lượng là 545040 J (tương đương 545,04 kJ).
c) Nhiệt lượng mà bếp cung cấp là:
\[ Q_{bếp} = \frac{Q_{tổng}}{0,75} = \frac{545040}{0,75} = 726720 \, \text{J} \]
d) Công suất cung cấp nhiệt là:
\[ P = \frac{Q_{bếp}}{t} = \frac{726720}{1500} = 484.48 \, \text{W} \]
**Câu 2:**
A. Sai. Quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 không phải là quá trình đẳng nhiệt vì áp suất thay đổi.
B. Đúng. Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi thông qua định luật Boyle.
C. Đúng. Áp suất của khối khí ở trạng thái 1 là 2,6 atm.
D. Đúng. Đường đẳng nhiệt biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) có dạng là 1 nhánh hyperbol.
**Câu 3:**
a. Đúng. Vỏ bóng phải làm bằng chất liệu đàn hồi để thay đổi được thể tích khí bên trong bóng.
b. Đúng. Bóng thám không thường chỉ bay tới độ cao khoảng 30km đến 40km là bị vỡ.
c. Đúng. Khi quả bóng thời tiết bị nổ, áp suất và thể tích thay đổi như đã nêu.
d. Sai. Bán kính của bóng không thể đạt 15 m khi bơm ở áp suất và nhiệt độ đã cho.
**Câu 4:**
a. Đúng. Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp xe gây ra áp suất.
b. Đúng. Sáng sớm, trong mỗi lốp xe có 164 mol khí.
c. Đúng. Khi đến giữa trưa, áp suất trong lốp là \( 3,9 \times 10^5 \, \text{Pa} \).
d. Sai. Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử không khí không thể là \( 9,5 \times 10^{41}D \).
**Câu trắc nghiệm trả lời ngắn:**
Câu 1: Độ biến thiên nội năng trong quá trình nói trên bằng 0,5 kJ.
Câu 2: Giá trị của x bằng 4.
Câu 3: Khối lượng riêng của không khí trong phòng lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân nắng khoảng 1,2 lần.
Câu 4: Lực cần tác dụng lên pit-tông là 200 N.
Câu 5: Động năng trung bình của phân tử khí Nitrogen ở nhiệt độ \( 25^0C \) là 0,4.
Câu 6: Giá trị của X là 1,2.