**Câu 3:**
Để giải bài này, ta cần xác định các thông tin liên quan đến lực ma sát và gia tốc của vật.
1. **Tính lực ma sát:**
- Khối lượng của vật \( m = 100 \, g = 0.1 \, kg \)
- Trọng lực \( P = m \cdot g = 0.1 \cdot 10 = 1 \, N \)
- Lực ma sát \( F_{ma\_sat} = \mu \cdot P = 0.1 \cdot 1 = 0.1 \, N \)
2. **Tính gia tốc:**
- Lực ma sát là lực cản, do đó nó sẽ làm giảm tốc độ của vật. Theo định luật II Newton:
\[
F_{net} = m \cdot a
\]
Trong đó \( F_{net} = -F_{ma\_sat} = -0.1 \, N \)
\[
-0.1 = 0.1 \cdot a \implies a = -1 \, m/s^2
\]
3. **Kết luận:**
- a) Đúng, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật bằng 0,1 N.
- b) Đúng, gia tốc của vật là \( -1 \, m/s^2 \).
- c) Sai, vật không chuyển động thẳng nhanh dần đều vì có lực ma sát.
- d) Sai, vật không chuyển động thẳng đều vì có gia tốc âm.
**Câu 4:**
Khi vật treo cân bằng, lực căng của dây sẽ bằng trọng lực tác dụng lên vật.
1. **Tính trọng lực:**
- Khối lượng của vật \( m = 3 \, kg \)
- Trọng lực \( P = m \cdot g = 3 \cdot 10 = 30 \, N \)
2. **Kết luận:**
- a) Đúng, khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là 30 N.
- b) Đúng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lượng của vật.
- c) Đúng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật.
- d) Sai, lực căng dây không ngược hướng với trọng lượng của vật mà cùng hướng.
**Câu 1:**
Để tính vận tốc tại \( t = 2s \), ta cần lấy đạo hàm của phương trình dịch chuyển theo thời gian.
1. **Phương trình dịch chuyển:**
\[
d = -10t + t^2
\]
2. **Tính vận tốc:**
\[
v = \frac{dd}{dt} = -10 + 2t
\]
Thay \( t = 2 \):
\[
v = -10 + 2 \cdot 2 = -10 + 4 = -6 \, m/s
\]
**Câu 2:**
Để tính quãng đường rơi được trong giây cuối cùng, ta sử dụng công thức:
1. **Tính thời gian rơi:**
\[
h = \frac{1}{2} g t^2 \implies 80 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \implies t^2 = 16 \implies t = 4 \, s
\]
2. **Quãng đường rơi trong giây cuối cùng:**
Quãng đường rơi trong giây cuối cùng là quãng đường rơi từ \( t = 3s \) đến \( t = 4s \):
\[
S_{3 \to 4} = S(4) - S(3)
\]
Tính \( S(4) \) và \( S(3) \):
\[
S(4) = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 4^2 = 80 \, m
\]
\[
S(3) = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 3^2 = 45 \, m
\]
\[
S_{3 \to 4} = 80 - 45 = 35 \, m
\]
**Câu 3:**
Để xác định độ dịch chuyển, ta cần tính toán:
1. **Độ dịch chuyển từ nhà đến bến xe bus:**
- Độ dịch chuyển theo hướng Đông: \( 6 \, km \)
- Độ dịch chuyển theo hướng Nam: \( 8 \, km \)
2. **Tính độ dịch chuyển tổng:**
Sử dụng định lý Pythagore:
\[
d = \sqrt{(6^2 + 8^2)} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \, km
\]
Hướng của độ dịch chuyển là hướng Đông Nam.
**Câu 4:**
So sánh tốc độ trong hai đoạn 0A và BC:
- Đoạn 0A: Tốc độ là độ dốc của đồ thị, nếu độ dốc lớn hơn thì tốc độ lớn hơn.
- Đoạn BC: Tốc độ là độ dốc của đồ thị, nếu độ dốc nhỏ hơn thì tốc độ nhỏ hơn.
**Câu 5:**
1. **Tính gia tốc:**
\[
a = \frac{v - u}{t} = \frac{50 - 0}{20} = 2.5 \, m/s^2
\]
2. **Tính lực kéo:**
\[
F = m \cdot a = 2 \cdot 2.5 = 5 \, N
\]
**Câu 6:**
1. **Tính lực kéo ban đầu:**
\[
F = M \cdot a
\]
Quãng đường \( S = 5 \, m \) trong thời gian \( t \).
2. **Khi thêm 500g:**
\[
F' = (M + 0.5) \cdot a'
\]
Quãng đường \( S' = 4 \, m \) trong thời gian \( t \).
3. **Tính toán:**
Từ hai phương trình, ta có thể giải để tìm \( M \).
Tóm lại, các câu hỏi đã được giải quyết và các kết quả đã được trình bày rõ ràng.