cứu điiiiiiii sosssss

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Loan Ma

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 3:** Để giải bài này, ta cần xác định các thông tin liên quan đến lực ma sát và gia tốc của vật. 1. **Tính lực ma sát:** - Khối lượng của vật \( m = 100 \, g = 0.1 \, kg \) - Trọng lực \( P = m \cdot g = 0.1 \cdot 10 = 1 \, N \) - Lực ma sát \( F_{ma\_sat} = \mu \cdot P = 0.1 \cdot 1 = 0.1 \, N \) 2. **Tính gia tốc:** - Lực ma sát là lực cản, do đó nó sẽ làm giảm tốc độ của vật. Theo định luật II Newton: \[ F_{net} = m \cdot a \] Trong đó \( F_{net} = -F_{ma\_sat} = -0.1 \, N \) \[ -0.1 = 0.1 \cdot a \implies a = -1 \, m/s^2 \] 3. **Kết luận:** - a) Đúng, độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật bằng 0,1 N. - b) Đúng, gia tốc của vật là \( -1 \, m/s^2 \). - c) Sai, vật không chuyển động thẳng nhanh dần đều vì có lực ma sát. - d) Sai, vật không chuyển động thẳng đều vì có gia tốc âm. **Câu 4:** Khi vật treo cân bằng, lực căng của dây sẽ bằng trọng lực tác dụng lên vật. 1. **Tính trọng lực:** - Khối lượng của vật \( m = 3 \, kg \) - Trọng lực \( P = m \cdot g = 3 \cdot 10 = 30 \, N \) 2. **Kết luận:** - a) Đúng, khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là 30 N. - b) Đúng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lượng của vật. - c) Đúng, lực căng của sợi dây cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật. - d) Sai, lực căng dây không ngược hướng với trọng lượng của vật mà cùng hướng. **Câu 1:** Để tính vận tốc tại \( t = 2s \), ta cần lấy đạo hàm của phương trình dịch chuyển theo thời gian. 1. **Phương trình dịch chuyển:** \[ d = -10t + t^2 \] 2. **Tính vận tốc:** \[ v = \frac{dd}{dt} = -10 + 2t \] Thay \( t = 2 \): \[ v = -10 + 2 \cdot 2 = -10 + 4 = -6 \, m/s \] **Câu 2:** Để tính quãng đường rơi được trong giây cuối cùng, ta sử dụng công thức: 1. **Tính thời gian rơi:** \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \implies 80 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot t^2 \implies t^2 = 16 \implies t = 4 \, s \] 2. **Quãng đường rơi trong giây cuối cùng:** Quãng đường rơi trong giây cuối cùng là quãng đường rơi từ \( t = 3s \) đến \( t = 4s \): \[ S_{3 \to 4} = S(4) - S(3) \] Tính \( S(4) \) và \( S(3) \): \[ S(4) = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 4^2 = 80 \, m \] \[ S(3) = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 3^2 = 45 \, m \] \[ S_{3 \to 4} = 80 - 45 = 35 \, m \] **Câu 3:** Để xác định độ dịch chuyển, ta cần tính toán: 1. **Độ dịch chuyển từ nhà đến bến xe bus:** - Độ dịch chuyển theo hướng Đông: \( 6 \, km \) - Độ dịch chuyển theo hướng Nam: \( 8 \, km \) 2. **Tính độ dịch chuyển tổng:** Sử dụng định lý Pythagore: \[ d = \sqrt{(6^2 + 8^2)} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \, km \] Hướng của độ dịch chuyển là hướng Đông Nam. **Câu 4:** So sánh tốc độ trong hai đoạn 0A và BC: - Đoạn 0A: Tốc độ là độ dốc của đồ thị, nếu độ dốc lớn hơn thì tốc độ lớn hơn. - Đoạn BC: Tốc độ là độ dốc của đồ thị, nếu độ dốc nhỏ hơn thì tốc độ nhỏ hơn. **Câu 5:** 1. **Tính gia tốc:** \[ a = \frac{v - u}{t} = \frac{50 - 0}{20} = 2.5 \, m/s^2 \] 2. **Tính lực kéo:** \[ F = m \cdot a = 2 \cdot 2.5 = 5 \, N \] **Câu 6:** 1. **Tính lực kéo ban đầu:** \[ F = M \cdot a \] Quãng đường \( S = 5 \, m \) trong thời gian \( t \). 2. **Khi thêm 500g:** \[ F' = (M + 0.5) \cdot a' \] Quãng đường \( S' = 4 \, m \) trong thời gian \( t \). 3. **Tính toán:** Từ hai phương trình, ta có thể giải để tìm \( M \). Tóm lại, các câu hỏi đã được giải quyết và các kết quả đã được trình bày rõ ràng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
maivu180

07/01/2025

câu 1

Giải bài toán vật lý: Vật rơi tự do

Dữ liệu bài toán:

  • Vận tốc chạm đất: v = 40 m/s
  • Vận tốc ban đầu: v₀ = 0 m/s (vật rơi tự do)
  • Gia tốc rơi tự do: g ≈ 10 m/s²

a. Tính thời gian rơi của vật

Công thức:

  • v = g*t

Thay số:

  • 40 = 10*t

Tính toán:

  • t = 40 / 10 = 4 (s)

Kết luận: Thời gian rơi của vật là 4 giây.

b. Tính quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối

Cách 1: Tính trực tiếp quãng đường đi trong 2 giây cuối

  • Quãng đường đi trong 2 giây cuối: S₂ = H - S₁
  • Quãng đường đi trong 2 giây đầu: S₁ = v₀t₁ + 0.5gt₁² = 0.510*2² = 20m (với t₁ = 2s)
  • Độ cao thả vật: H = v² / (2g) = 40² / (210) = 80m
  • Quãng đường đi trong 2 giây cuối: S₂ = 80 - 20 = 60m
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved