### Câu 11
**a)** Để tính lực đẩy Ác-si-mét và thể tích của khối gỗ, ta sử dụng công thức:
- Lực đẩy Ác-si-mét \( F_a = V \cdot \rho \cdot g \)
Trong đó:
- \( V \) là thể tích của khối gỗ.
- \( \rho \) là trọng lượng riêng của nước (10000 N/m³).
- \( g \) là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s², nhưng trong trường hợp này không cần thiết vì đã có trọng lượng riêng).
Trọng lượng riêng của gỗ là 6000 N/m³, từ đó ta có thể tính thể tích khối gỗ:
\[
V_{gỗ} = \frac{m}{\rho_{gỗ}} = \frac{6 \, kg \cdot 9.81 \, m/s²}{6000 \, N/m³} = 0.00981 \, m³
\]
Lực đẩy Ác-si-mét:
\[
F_a = V_{gỗ} \cdot \rho_{nước} = 0.00981 \, m³ \cdot 10000 \, N/m³ = 98.1 \, N
\]
**b)** Khi đổ thêm chất lỏng có trọng lượng riêng 4000 N/m³, khối gỗ sẽ chìm trong cả nước và chất lỏng. Để tính thể tích phần khối gỗ chìm trong chất lỏng và nước, ta sử dụng nguyên lý Archimedes.
Giả sử thể tích phần khối gỗ chìm trong nước là \( V_{nước} \) và trong chất lỏng là \( V_{chất lỏng} \).
Tổng thể tích khối gỗ là:
\[
V_{gỗ} = V_{nước} + V_{chất lỏng}
\]
Lực đẩy tổng cộng từ nước và chất lỏng phải bằng trọng lượng của khối gỗ:
\[
F_a = V_{nước} \cdot \rho_{nước} + V_{chất lỏng} \cdot \rho_{chất lỏng} = m \cdot g
\]
Với \( m = 6 \, kg \):
\[
F_a = 6 \, kg \cdot 9.81 \, m/s² = 58.86 \, N
\]
Giải hệ phương trình để tìm \( V_{nước} \) và \( V_{chất lỏng} \).
### Câu 12
**a)** Phản ứng giữa Fe và HCl:
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]
Số mol của Fe:
\[
n_{Fe} = \frac{5.6 \, g}{55.85 \, g/mol} \approx 0.1 \, mol
\]
Theo phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂, nên số mol H₂ thu được cũng là 0.1 mol.
Thể tích khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) là:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \cdot 22.4 \, L/mol = 0.1 \, mol \cdot 22.4 \, L/mol = 2.24 \, L
\]
**b)** Tính khối lượng HCl cần dùng:
Theo phản ứng, 1 mol Fe cần 2 mol HCl. Vậy:
\[
n_{HCl} = 2 \cdot n_{Fe} = 2 \cdot 0.1 \, mol = 0.2 \, mol
\]
Khối lượng HCl:
\[
m_{HCl} = n_{HCl} \cdot M_{HCl} = 0.2 \, mol \cdot 36.46 \, g/mol = 7.292 \, g
\]
**c)** Nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng:
Tổng thể tích dung dịch là 200 ml (0.2 L). Số mol HCl còn lại sau phản ứng là 0 (vì đã dùng hết).
Nồng độ mol:
\[
C = \frac{n_{HCl}}{V} = \frac{0}{0.2} = 0 \, mol/L
\]
**d)** Nếu H = 80%, thể tích H₂ thu được:
\[
V_{H_2} = 2.24 \, L \cdot 0.8 = 1.792 \, L
\]
### Câu 13
**a)** Chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp:
- **Mũi**: Làm ấm, làm ẩm và lọc không khí.
- **Họng**: Kết nối mũi với thực quản và thanh quản.
- **Thanh quản**: Chứa dây thanh âm, giúp phát âm.
- **Phế quản**: Chuyển không khí vào phổi.
- **Phổi**: Nơi trao đổi khí (O₂ và CO₂).
**b)** Khi cơ thể mất nước nhiều, máu sẽ trở nên đặc hơn, làm cho việc lưu thông trong mạch trở nên khó khăn hơn. Điều này có thể dẫn đến tình trạng giảm lưu lượng máu và tăng huyết áp.