Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta sẽ tính toán từng phần một.
### Câu 11
**a)** Tính lực đẩy Ác-si-mét và thể tích phần khối gỗ chìm trong nước.
1. **Lực đẩy Ác-si-mét (F_A)**:
- Lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng công thức:
\[
F_A = V_{ch} \cdot \rho_{nuoc} \cdot g
\]
- Trong đó:
- \( V_{ch} \) là thể tích phần khối gỗ chìm trong nước.
- \( \rho_{nuoc} = 10000 \, N/m^3 \) (trọng lượng riêng của nước).
- \( g \) là gia tốc trọng trường (khoảng \( 9.81 \, m/s^2 \)).
- Khối lượng của khối gỗ là \( 1.5 \, kg \), do đó trọng lượng của khối gỗ là:
\[
P_{g} = m \cdot g = 1.5 \cdot 9.81 \approx 14.715 \, N
\]
- Theo định luật Archimedes, lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của khối gỗ:
\[
F_A = P_{g} = 14.715 \, N
\]
- Từ đó, ta có thể tính thể tích phần khối gỗ chìm trong nước:
\[
V_{ch} = \frac{F_A}{\rho_{nuoc} \cdot g} = \frac{14.715}{10000} \approx 0.0014715 \, m^3 = 1.4715 \, L
\]
**b)** Tính thể tích phần khối gỗ chìm trong chất lỏng và trong nước.
- Khi khối gỗ hoàn toàn chìm trong chất lỏng có trọng lượng riêng \( \rho_{cl} = 4000 \, N/m^3 \), ta có:
\[
F_A = V_{ch} \cdot \rho_{cl} \cdot g
\]
- Tổng lực đẩy Ác-si-mét khi khối gỗ chìm hoàn toàn trong chất lỏng là:
\[
F_A = P_{g} = 14.715 \, N
\]
- Từ đó, ta có thể tính thể tích phần khối gỗ chìm trong chất lỏng:
\[
V_{ch, cl} = \frac{F_A}{\rho_{cl} \cdot g} = \frac{14.715}{4000} \approx 0.00367875 \, m^3 = 3.67875 \, L
\]
- Thể tích phần khối gỗ chìm trong nước sẽ là:
\[
V_{ch, nuoc} = V_{g} - V_{ch, cl} = 1.4715 - 0.00367875 \approx 1.46782125 \, L
\]
### Câu 12
**a)** Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc).
- Phản ứng giữa Zn và HCl:
\[
Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2
\]
- Số mol của Zn:
\[
n_{Zn} = \frac{6.5 \, g}{65.38 \, g/mol} \approx 0.0993 \, mol
\]
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol \( H_2 \), do đó số mol \( H_2 \) thu được cũng là \( 0.0993 \, mol \).
- Thể tích khí \( H_2 \) ở đkc:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \cdot 22.4 \, L/mol \approx 0.0993 \cdot 22.4 \approx 2.224 \, L
\]
**b)** Tính khối lượng axit HCl cần dùng cho phản ứng.
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn cần 2 mol HCl.
- Số mol HCl cần thiết:
\[
n_{HCl} = 2 \cdot n_{Zn} = 2 \cdot 0.0993 \approx 0.1986 \, mol
\]
- Khối lượng HCl:
\[
m_{HCl} = n_{HCl} \cdot M_{HCl} = 0.1986 \cdot 36.46 \approx 7.24 \, g
\]
**c)** Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
- Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng là \( 100 \, ml = 0.1 \, L \).
- Nồng độ mol:
\[
C = \frac{n_{HCl}}{V} = \frac{0.1986}{0.1} \approx 1.986 \, mol/L
\]
**d)** Nếu \( H = 60\% \) thì thể tích \( H_2 \) thu được là bao nhiêu?
- Khối lượng HCl trong dung dịch:
\[
m_{HCl} = 7.24 \, g
\]
- Khối lượng HCl nguyên chất:
\[
m_{HCl, nguyenchat} = \frac{60}{100} \cdot m_{HCl} = 0.6 \cdot 7.24 \approx 4.344 \, g
\]
- Số mol HCl nguyên chất:
\[
n_{HCl, nguyenchat} = \frac{4.344}{36.46} \approx 0.1198 \, mol
\]
- Thể tích khí \( H_2 \) thu được:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \cdot 22.4 \approx 0.1198 \cdot 22.4 \approx 2.684 \, L
\]
Hy vọng các tính toán trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài tập này!