Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hằng Trương thị thúy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 11: a) $-7x^2 + 4x = 3$ $7x^2 - 4x + 3 = 0$ $\Delta = (-4)^2 - 4 \times 7 \times 3 = 16 - 84 = -68 < 0$ Phương trình vô nghiệm. b) $-3x^2 + 4x + 4 = 0$ $\Delta = 4^2 - 4 \times (-3) \times 4 = 16 + 48 = 64 > 0$ $\sqrt{\Delta} = 8$ $x_1 = \frac{-4 + 8}{2 \times (-3)} = \frac{4}{-6} = -\frac{2}{3}$ $x_2 = \frac{-4 - 8}{2 \times (-3)} = \frac{-12}{-6} = 2$ Nghiệm: $x = -\frac{2}{3}$ hoặc $x = 2$ c) $-3x^2 + 2x + 8 = 0$ $\Delta = 2^2 - 4 \times (-3) \times 8 = 4 + 96 = 100 > 0$ $\sqrt{\Delta} = 10$ $x_1 = \frac{-2 + 10}{2 \times (-3)} = \frac{8}{-6} = -\frac{4}{3}$ $x_2 = \frac{-2 - 10}{2 \times (-3)} = \frac{-12}{-6} = 2$ Nghiệm: $x = -\frac{4}{3}$ hoặc $x = 2$ d) $2x^2 - 6x + 1 = 0$ $\Delta = (-6)^2 - 4 \times 2 \times 1 = 36 - 8 = 28 > 0$ $\sqrt{\Delta} = \sqrt{28} = 2\sqrt{7}$ $x_1 = \frac{6 + 2\sqrt{7}}{2 \times 2} = \frac{3 + \sqrt{7}}{2}$ $x_2 = \frac{6 - 2\sqrt{7}}{2 \times 2} = \frac{3 - \sqrt{7}}{2}$ Nghiệm: $x = \frac{3 + \sqrt{7}}{2}$ hoặc $x = \frac{3 - \sqrt{7}}{2}$ e) $3x^2 + 4x - 4 = 0$ $\Delta = 4^2 - 4 \times 3 \times (-4) = 16 + 48 = 64 > 0$ $\sqrt{\Delta} = 8$ $x_1 = \frac{-4 + 8}{2 \times 3} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$ $x_2 = \frac{-4 - 8}{2 \times 3} = \frac{-12}{6} = -2$ Nghiệm: $x = \frac{2}{3}$ hoặc $x = -2$ f) $x^2 + 2x - 6 = 0$ $\Delta = 2^2 - 4 \times 1 \times (-6) = 4 + 24 = 28 > 0$ $\sqrt{\Delta} = \sqrt{28} = 2\sqrt{7}$ $x_1 = \frac{-2 + 2\sqrt{7}}{2 \times 1} = -1 + \sqrt{7}$ $x_2 = \frac{-2 - 2\sqrt{7}}{2 \times 1} = -1 - \sqrt{7}$ Nghiệm: $x = -1 + \sqrt{7}$ hoặc $x = -1 - \sqrt{7}$ Ví dụ 12: a) \( x^2 + 8x = -2 \) Để giải phương trình này, ta sẽ dùng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 + 8x + 16 = -2 + 16 \] \[ (x + 4)^2 = 14 \] Lấy căn bậc hai ở cả hai vế: \[ x + 4 = \sqrt{14} \quad \text{hoặc} \quad x + 4 = -\sqrt{14} \] Từ đó ta có: \[ x = -4 + \sqrt{14} \quad \text{hoặc} \quad x = -4 - \sqrt{14} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -4 + \sqrt{14} \quad \text{hoặc} \quad x = -4 - \sqrt{14} \] b) \( 3x^2 + 4x - 4 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 3 \), \( b = 4 \), \( c = -4 \): \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{4^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-4)}}{2 \cdot 3} \] \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 48}}{6} \] \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{64}}{6} \] \[ x = \frac{-4 \pm 8}{6} \] Từ đó ta có: \[ x = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{-12}{6} = -2 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] c) \( 2x^2 - 6x + 1 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 2 \), \( b = -6 \), \( c = 1 \): \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 1}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 8}}{4} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{28}}{4} \] \[ x = \frac{6 \pm 2\sqrt{7}}{4} \] \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{7}}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{3 + \sqrt{7}}{2} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{3 - \sqrt{7}}{2} \] d) \( 3x^2 + 12x - 66 = 0 \) Chia cả hai vế cho 3 để đơn giản hóa: \[ x^2 + 4x - 22 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = 4 \), \( c = -22 \): \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{4^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-22)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 88}}{2} \] \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{104}}{2} \] \[ x = \frac{-4 \pm 2\sqrt{26}}{2} \] \[ x = -2 \pm \sqrt{26} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -2 + \sqrt{26} \quad \text{hoặc} \quad x = -2 - \sqrt{26} \] e) \( 9x^2 - 30x + 225 = 0 \) Chia cả hai vế cho 9 để đơn giản hóa: \[ x^2 - \frac{30}{9}x + 25 = 0 \] \[ x^2 - \frac{10}{3}x + 25 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -\frac{10}{3} \), \( c = 25 \): \[ x = \frac{\frac{10}{3} \pm \sqrt{\left( \frac{10}{3} \right)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 25}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{\frac{10}{3} \pm \sqrt{\frac{100}{9} - 100}}{2} \] \[ x = \frac{\frac{10}{3} \pm \sqrt{\frac{100 - 900}{9}}}{2} \] \[ x = \frac{\frac{10}{3} \pm \sqrt{\frac{-800}{9}}}{2} \] Vì \( \sqrt{\frac{-800}{9}} \) là số phức, phương trình này vô nghiệm thực. f) \( 4x^2 - 12x + 9 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 4 \), \( b = -12 \), \( c = 9 \): \[ x = \frac{12 \pm \sqrt{(-12)^2 - 4 \cdot 4 \cdot 9}}{2 \cdot 4} \] \[ x = \frac{12 \pm \sqrt{144 - 144}}{8} \] \[ x = \frac{12 \pm \sqrt{0}}{8} \] \[ x = \frac{12}{8} \] \[ x = \frac{3}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{3}{2} \] Ví dụ 13: a) \( x^2 - 4x + 1 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -4 \), \( c = 1 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1} = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 4}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{4 \pm 2\sqrt{3}}{2} = 2 \pm \sqrt{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = 2 + \sqrt{3}, \quad x_2 = 2 - \sqrt{3} \] b) \( 17x^2 - 12x - 21 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 17 \), \( b = -12 \), \( c = -21 \): \[ x = \frac{12 \pm \sqrt{(-12)^2 - 4 \cdot 17 \cdot (-21)}}{2 \cdot 17} = \frac{12 \pm \sqrt{144 + 1428}}{34} = \frac{12 \pm \sqrt{1572}}{34} = \frac{12 \pm 2\sqrt{393}}{34} = \frac{6 \pm \sqrt{393}}{17} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{6 + \sqrt{393}}{17}, \quad x_2 = \frac{6 - \sqrt{393}}{17} \] c) \( 16x^2 + 24x + 9 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 16 \), \( b = 24 \), \( c = 9 \): \[ x = \frac{-24 \pm \sqrt{(24)^2 - 4 \cdot 16 \cdot 9}}{2 \cdot 16} = \frac{-24 \pm \sqrt{576 - 576}}{32} = \frac{-24 \pm \sqrt{0}}{32} = \frac{-24}{32} = -\frac{3}{4} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -\frac{3}{4} \] d) \( x^2 - 8x + 16 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -8 \), \( c = 16 \): \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{(-8)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 16}}{2 \cdot 1} = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 64}}{2} = \frac{8 \pm \sqrt{0}}{2} = \frac{8}{2} = 4 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 4 \] e) \( x^2 - 2x + 2 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = 2 \): \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 - 8}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{-4}}{2} \] Vì \( \sqrt{-4} \) là số phức, phương trình này vô nghiệm thực. f) \( 4x^2 + 4x - 1 = 0 \) Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 4 \), \( b = 4 \), \( c = -1 \): \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{(4)^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-1)}}{2 \cdot 4} = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 16}}{8} = \frac{-4 \pm \sqrt{32}}{8} = \frac{-4 \pm 4\sqrt{2}}{8} = \frac{-1 \pm \sqrt{2}}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{-1 + \sqrt{2}}{2}, \quad x_2 = \frac{-1 - \sqrt{2}}{2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Bé Monhg2

08/01/2025

Ví dụ 11:
a) $-7x^2 + 4x = 3$
  $7x^2 - 4x + 3 = 0$
  $\Delta = (-4)^2 - 4 \times 7 \times 3 = 16 - 84 = -68 < 0$
  Phương trình vô nghiệm.

b) $-3x^2 + 4x + 4 = 0$
  $(x-2)(3x+2)=0$
$x = -\frac{2}{3}$ hoặc $x = 2$

c) $-3x^2 + 2x + 8 = 0$

$(x-2)(3x+4)=0$
 $x = -\frac{4}{3}$ hoặc $x = 2$

d) $2x^2 - 6x + 1 = 0$
  $\Delta = (-6)^2 - 4 \times 2 \times 1 = 36 - 8 = 28 > 0$
  $\sqrt{\Delta} = \sqrt{28} = 2\sqrt{7}$
  $x_1 = \frac{6 + 2\sqrt{7}}{2 \times 2} = \frac{3 + \sqrt{7}}{2}$
  $x_2 = \frac{6 - 2\sqrt{7}}{2 \times 2} = \frac{3 - \sqrt{7}}{2}$
  Nghiệm: $x = \frac{3 + \sqrt{7}}{2}$ hoặc $x = \frac{3 - \sqrt{7}}{2}$

e) $3x^2 + 4x - 4 = 0$

$(x+2)(3x-2)=0$
 $x = \frac{2}{3}$ hoặc $x = -2$

f) $x^2 + 2x - 6 = 0$
  $\Delta = 2^2 - 4 \times 1 \times (-6) = 4 + 24 = 28 > 0$
  $\sqrt{\Delta} = \sqrt{28} = 2\sqrt{7}$
  $x_1 = \frac{-2 + 2\sqrt{7}}{2 \times 1} = -1 + \sqrt{7}$
  $x_2 = \frac{-2 - 2\sqrt{7}}{2 \times 1} = -1 - \sqrt{7}$
  Nghiệm: $x = -1 + \sqrt{7}$ hoặc $x = -1 - \sqrt{7}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved