### Bài 7
a) **Phương trình hóa học:**
Phản ứng giữa nhôm (Al) và axit hydrochloric (HCl) được viết như sau:
\[
2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2
\]
b) **Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?**
- Tính số mol của nhôm (Al) và axit hydrochloric (HCl):
\[
\text{Số mol Al} = \frac{5,4 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]
\[
\text{Số mol HCl} = \frac{14,6 \text{ g}}{36,5 \text{ g/mol}} \approx 0,4 \text{ mol}
\]
- Theo phương trình hóa học, tỉ lệ phản ứng là \(2:6\) (Al:HCl). Từ 0,2 mol Al cần 0,6 mol HCl, nhưng chỉ có 0,4 mol HCl có sẵn. Do đó, HCl là chất phản ứng hết.
- Tính số mol Al đã phản ứng:
\[
\text{Số mol HCl cần} = 0,2 \text{ mol Al} \times \frac{6 \text{ mol HCl}}{2 \text{ mol Al}} = 0,6 \text{ mol HCl}
\]
- Số mol HCl dư:
\[
\text{Số mol HCl dư} = 0,4 \text{ mol} - 0,4 \text{ mol} = 0 \text{ mol}
\]
- Như vậy, không có chất nào dư.
c) **Tính thể tích khí \(H_2\) thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn):**
- Theo phương trình hóa học, từ 2 mol Al thu được 3 mol \(H_2\). Vậy từ 0,2 mol Al sẽ thu được:
\[
\text{Số mol } H_2 = 0,2 \text{ mol Al} \times \frac{3 \text{ mol } H_2}{2 \text{ mol Al}} = 0,3 \text{ mol } H_2
\]
- Tính thể tích khí \(H_2\) ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc):
\[
V_{H_2} = n \times 22,4 \text{ l/mol} = 0,3 \text{ mol} \times 22,4 \text{ l/mol} = 6,72 \text{ l}
\]
### Kết quả Bài 7:
- a) Phương trình hóa học: \(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
- b) Chất dư: Không có chất nào dư.
- c) Thể tích khí \(H_2\) thu được: \(6,72 \text{ l}\)
---
### Bài 9
a) **Phương trình hóa học:**
Phản ứng giữa phosphorus (P) và oxygen (O) được viết như sau:
\[
4P + 5O_2 \rightarrow 2P_2O_5
\]
b) **Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?**
- Tính số mol của phosphorus (P) và oxygen (O):
\[
\text{Số mol P} = \frac{4,65 \text{ g}}{31 \text{ g/mol}} \approx 0,15 \text{ mol}
\]
\[
\text{Số mol O}_2 = \frac{3,7185 \text{ l}}{22,4 \text{ l/mol}} \approx 0,166 \text{ mol}
\]
- Theo phương trình hóa học, tỉ lệ phản ứng là \(4:5\) (P:O). Từ 0,15 mol P cần:
\[
\text{Số mol O}_2 cần = 0,15 \text{ mol P} \times \frac{5 \text{ mol O}_2}{4 \text{ mol P}} = 0,1875 \text{ mol O}_2
\]
- Số mol O_2 dư:
\[
\text{Số mol O}_2 dư = 0,166 \text{ mol} - 0,1875 \text{ mol} = -0,0215 \text{ mol}
\]
- Như vậy, phosphorus là chất phản ứng hết và oxygen là chất dư.
- Tính khối lượng oxygen dư:
\[
\text{Khối lượng O}_2 dư = 0,0215 \text{ mol} \times 32 \text{ g/mol} \approx 0,688 \text{ g}
\]
c) **Tính khối lượng của chất rắn thu được sau phản ứng:**
- Khối lượng của diphosphorus pentoxide (P_2O_5) thu được:
\[
\text{Số mol P}_2O_5 = 0,15 \text{ mol P} \times \frac{2 \text{ mol P}_2O_5}{4 \text{ mol P}} = 0,075 \text{ mol P}_2O_5
\]
- Khối lượng P_2O_5:
\[
\text{Khối lượng P}_2O_5 = 0,075 \text{ mol} \times 142 \text{ g/mol} \approx 10,65 \text{ g}
\]
### Kết quả Bài 9:
- a) Phương trình hóa học: \(4P + 5O_2 \rightarrow 2P_2O_5\)
- b) Chất dư: Oxygen, dư khoảng \(0,688 \text{ g}\).
- c) Khối lượng chất rắn thu được: \(10,65 \text{ g}\).