Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho để tính toán nồng độ mol/lít của từng muối trong dung dịch hỗn hợp.
1. **Tính số mol bạc (Ag) thu được ở catot:**
- Khối lượng bạc thu được là 3,44 g.
- Khối lượng mol của bạc (Ag) là 107,87 g/mol.
- Số mol bạc (Ag) thu được:
\[
n_{Ag} = \frac{3,44 \, \text{g}}{107,87 \, \text{g/mol}} \approx 0,0319 \, \text{mol}
\]
2. **Tính số mol khí oxy (O₂) thu được ở anot:**
- Khí thu được ở anot là O₂, theo phương trình điện phân, 1 mol O₂ tương ứng với 4 mol điện tử (e⁻).
- Thể tích khí O₂ thu được là 0,37185 L (đkc).
- Sử dụng định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) có thể tích là 22,4 L.
- Số mol O₂ thu được:
\[
n_{O_2} = \frac{0,37185 \, \text{L}}{22,4 \, \text{L/mol}} \approx 0,0166 \, \text{mol}
\]
3. **Tính số mol điện tử (e⁻) đã tham gia phản ứng:**
- Số mol e⁻ tham gia phản ứng để tạo ra 0,0319 mol Ag là:
\[
n_{e^-} = 0,0319 \, \text{mol} \times 1 = 0,0319 \, \text{mol}
\]
- Số mol e⁻ tham gia phản ứng để tạo ra 0,0166 mol O₂ là:
\[
n_{e^-} = 0,0166 \, \text{mol} \times 4 = 0,0664 \, \text{mol}
\]
4. **Tính tổng số mol e⁻:**
- Tổng số mol e⁻ tham gia phản ứng là:
\[
n_{e^-} = 0,0319 + 0,0664 = 0,0983 \, \text{mol}
\]
5. **Tính nồng độ mol/lít của từng muối:**
- Tổng thể tích dung dịch là 200 ml = 0,2 L.
- Nồng độ mol/lít của AgNO₃:
\[
C_{AgNO_3} = \frac{n_{Ag}}{V} = \frac{0,0319 \, \text{mol}}{0,2 \, \text{L}} = 0,1595 \, \text{mol/L}
\]
- Nồng độ mol/lít của Cu(NO₃)₂:
- Số mol Cu(NO₃)₂ tham gia phản ứng là:
\[
n_{Cu(NO_3)_2} = n_{e^-} - n_{Ag} = 0,0983 - 0,0319 = 0,0664 \, \text{mol}
\]
- Nồng độ mol/lít của Cu(NO₃)₂:
\[
C_{Cu(NO_3)_2} = \frac{n_{Cu(NO_3)_2}}{V} = \frac{0,0664 \, \text{mol}}{0,2 \, \text{L}} = 0,332 \, \text{mol/L}
\]
**Kết quả:**
- Nồng độ mol/lít của AgNO₃ là khoảng 0,1595 mol/L.
- Nồng độ mol/lít của Cu(NO₃)₂ là khoảng 0,332 mol/L.