**Bài 5:**
Để thanh AB nằm ngang, tổng mô men xoắn quanh điểm A phải bằng 0. Gọi trọng lượng của vật nặng là \( P \) và khoảng cách từ A đến C là \( x \).
Mô men do lò xo 1 tạo ra là:
\[
M_1 = k_1 \cdot \Delta l_1 \cdot \frac{AB}{2} = k_1 \cdot \Delta l_1 \cdot \frac{75}{2}
\]
Mô men do lò xo 2 tạo ra là:
\[
M_2 = k_2 \cdot \Delta l_2 \cdot \frac{AB}{2} = k_2 \cdot \Delta l_2 \cdot \frac{75}{2}
\]
Vì thanh nằm ngang nên:
\[
M_1 = M_2 + P \cdot x
\]
Giả sử độ dãn của lò xo 1 là \( \Delta l_1 \) và độ dãn của lò xo 2 là \( \Delta l_2 \). Ta có:
\[
\Delta l_1 = \frac{P}{k_1} \quad \text{và} \quad \Delta l_2 = \frac{P}{k_2}
\]
Thay vào phương trình mô men:
\[
k_1 \cdot \frac{P}{k_1} \cdot \frac{75}{2} = k_2 \cdot \frac{P}{k_2} \cdot \frac{75}{2} + P \cdot x
\]
Rút gọn:
\[
\frac{75}{2} P = \frac{75}{2} P + P \cdot x
\]
Giải phương trình:
\[
0 = P \cdot x \implies x = 0
\]
Vậy An phải treo vật nặng vào điểm C cách đầu A là 0 cm để thanh vẫn nằm ngang.
**Bài 6:**
Để xác định độ lớn của lực kéo trong thí nghiệm, ta sử dụng công thức:
\[
F = k \cdot \Delta l
\]
Với \( k = 200,00 \pm 0,05 \, N/m \) và độ dãn của lò xo từ bảng là:
- Lần 1: \( 0,100 \, m \)
- Lần 2: \( 0,101 \, m \)
- Lần 3: \( 0,102 \, m \)
- Lần 4: \( 0,099 \, m \)
- Lần 5: \( 0,099 \, m \)
Tính giá trị trung bình của độ dãn:
\[
\Delta l_{tb} = \frac{0,100 + 0,101 + 0,102 + 0,099 + 0,099}{5} = \frac{0,501}{5} = 0,1002 \, m
\]
Sau đó, tính lực kéo:
\[
F = k \cdot \Delta l_{tb} = 200,00 \cdot 0,1002 = 20,04 \, N
\]
Vậy độ lớn của lực kéo trong thí nghiệm là \( 20,04 \, N \).